Cobalt(II) sulfit
Giao diện
(Đổi hướng từ Coban(II) sunfit)
Cobalt(II) sunfit | |
---|---|
Tên khác | Cobanơ sunfit Cobalt(II) sunfat(IV) Cobanơ sunfat(IV) |
Số CAS | 65410-84-6 (2 nước) 20911-45-9 (2,5 nước) 20911-44-8 (3 nước) 60936-55-2 (6 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CoSO3 |
Khối lượng mol | 138,9972 g/mol (khan) 175,02776 g/mol (2 nước) 184,0354 g/mol (2,5 nước) 193,04304 g/mol (3 nước) 229,0736 g/mol (5 nước) 247,08888 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể ruby đỏ (6 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | thực tế không tan (6 nước)[2] |
Độ hòa tan | không tan trong etanol tan trong axit sunfurơ và các axit khác (phân hủy) tạo phức với hydrazin[2] |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) selenide Cobalt(II) telurit |
Cation khác | Sắt(II) sunfit Niken(II) sunfit Rhodi(III) sunfit |
Hợp chất liên quan | Cobalt(II) sunfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) sunfit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học CoSO3.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) hydroxide phản ứng với lưu huỳnh dioxide để thu được cobalt(II) sunfit pentahydrat:[3]
- Co(OH)2 + SO2 + 4H2O → CoSO3·5H2O
Hợp chất liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) sunfit có thể tạo muối kép với sunfit kim loại kiềm.[3] Muối sunfit này cũng có thể phối hợp với Co(II) để tạo thành phức chất.[4]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]CoSO3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CoSO3·1½N2H4·2H2O là tinh thể màu vàng hay CoSO3·2N2H4·H2O là tinh thể màu đỏ thịt.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ H. A. Klasens, W. G. Perdok, P. Terpstra – Crystallography of Magnesium-Sulphite, Cobalt-Sulphite and Nickel-Sulphite. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials, 94 (1): 1–6. doi:10.1524/zkri.1936.94.1.1.
- ^ a b Sulfites, Selenites & Tellurites (M.R. Masson, H.D. Lutz, B. Engelen; Elsevier, 22 thg 10, 2013 - 476 trang), trang 256. Truy cập 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b 无机化学丛书 第九卷 锰分族 铁系 铂系, 科学出版社, tr. 303, 亚硫酸钴(II).
- ^ Raston, C. L., White, A. H., & Yandell, J. K. (1980). Crystal structure of trans-chlorobis (ethane-l, 2-diamine) sulfiteocobalt (III) monohydrate. Australian Journal of Chemistry, 33 (2), 419–424. doi:10.1071/CH9800419.
- ^ Jayant S. BudkuIey, K. C. Patil – Synthesis, infrared spectra and thermoanalytical properties of transition metal sulfite hydrazine hydrates. Journal of Thermal Analysis, 36 (1990): 2583–2592. doi:10.1007/bf01913655.