Bước tới nội dung

Cobalt(II) sulfit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Coban(II) sunfit)
Cobalt(II) sunfit
Tên khácCobanơ sunfit
Cobalt(II) sunfat(IV)
Cobanơ sunfat(IV)
Số CAS65410-84-6 (2 nước)
20911-45-9 (2,5 nước)
20911-44-8 (3 nước)
60936-55-2 (6 nước)
Nhận dạng
Số CAS32702-66-2
PubChem18760923
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]S(=O)[O-].[Co+2]

InChI
đầy đủ
  • 1S/Co.H2O3S/c;1-4(2)3/h;(H2,1,2,3)/q+2;/p-2
ChemSpider11469996
Thuộc tính
Công thức phân tửCoSO3
Khối lượng mol138,9972 g/mol (khan)
175,02776 g/mol (2 nước)
184,0354 g/mol (2,5 nước)
193,04304 g/mol (3 nước)
229,0736 g/mol (5 nước)
247,08888 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể ruby đỏ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcthực tế không tan (6 nước)[2]
Độ hòa tankhông tan trong etanol
tan trong axit sunfurơ và các axit khác (phân hủy)
tạo phức với hydrazin[2]
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Dược lý học
Dữ liệu chất nổ
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) selenide
Cobalt(II) telurit
Cation khácSắt(II) sunfit
Niken(II) sunfit
Rhodi(III) sunfit
Hợp chất liên quanCobalt(II) sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) sunfit là một hợp chất vô cơcông thức hóa học CoSO3.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) hydroxide phản ứng với lưu huỳnh dioxide để thu được cobalt(II) sunfit pentahydrat:[3]

Co(OH)2 + SO2 + 4H2O → CoSO3·5H2O

Hợp chất liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) sunfit có thể tạo muối kép với sunfit kim loại kiềm.[3] Muối sunfit này cũng có thể phối hợp với Co(II) để tạo thành phức chất.[4]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

CoSO3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CoSO3·1½N2H4·2H2O là tinh thể màu vàng hay CoSO3·2N2H4·H2O là tinh thể màu đỏ thịt.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ H. A. Klasens, W. G. Perdok, P. Terpstra – Crystallography of Magnesium-Sulphite, Cobalt-Sulphite and Nickel-Sulphite. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials, 94 (1): 1–6. doi:10.1524/zkri.1936.94.1.1.
  2. ^ a b Sulfites, Selenites & Tellurites (M.R. Masson, H.D. Lutz, B. Engelen; Elsevier, 22 thg 10, 2013 - 476 trang), trang 256. Truy cập 8 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ a b 无机化学丛书 第九卷 锰分族 铁系 铂系, 科学出版社, tr. 303, 亚硫酸钴(II).
  4. ^ Raston, C. L., White, A. H., & Yandell, J. K. (1980). Crystal structure of trans-chlorobis (ethane-l, 2-diamine) sulfiteocobalt (III) monohydrate. Australian Journal of Chemistry, 33 (2), 419–424. doi:10.1071/CH9800419.
  5. ^ Jayant S. BudkuIey, K. C. Patil – Synthesis, infrared spectra and thermoanalytical properties of transition metal sulfite hydrazine hydrates. Journal of Thermal Analysis, 36 (1990): 2583–2592. doi:10.1007/bf01913655.