Bước tới nội dung

Carrara

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Carrara
—  Comune  —
Comune di Carrara
The area around Carrara, seen from an aircraft flying at 10,000 metres. The town is at the top of the picture, nearest to the marble quarries which are the white markings on the mountains.
The area around Carrara, seen from an aircraft flying at 10,000 metres. The town is at the top of the picture, nearest to the marble quarries which are the white markings on the mountains.

Hiệu kỳ
Vị trí của Carrara
Map
Carrara trên bản đồ Ý
Carrara
Carrara
Carrara trên bản đồ Tuscany
Carrara
Carrara
Vị trí của Carrara tại Ý
Quốc giaÝ
VùngTuscany
TỉnhMassa-Carrara (MS)
Thủ phủLỗi Lua trong Mô_đun:Wikidata tại dòng 98: attempt to concatenate local 'label' (a nil value).
FrazioniAvenza, Bedizzano, Bergiola, Bonascola, Castelpoggio, Codena, Colonnata, Fontia, Fossola, Gragnana, Marina di Carrara, Miseglia, Nazzano, Noceto, Sorgnano, Torano
Chính quyền
 • Thị trưởngAngelo Zubbani
Diện tích[1]
 • Tổng cộng71 km2 (27 mi2)
Độ cao100 m (300 ft)
Dân số (ngày 31 tháng 5 năm 2008)[2]
 • Tổng cộng65.491
 • Mật độ920/km2 (2,400/mi2)
Tên cư dânCarraresi
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính54033
Mã điện thoại0585
Thành phố kết nghĩaYerevan, Ingolstadt, Grasse, Rønne, Opole, Novelda, Asunción, Bray, Kragujevac sửa dữ liệu
Thánh bảo trợSan Ceccardo
Ngày thánh16 tháng 6

Carrara là một đô thịthị xã của Ý. Đô thị này thuộc tỉnh Massa-Carrara trong vùng Toscana. Carrara có diện tích km2, dân số theo ước tính năm 2005 của Viện thống kê quốc gia Ý là 65.221 người. Các đơn vị dân cư: Avenza, Bedizzano, Bergiola, Bonascola, Castelpoggio, Codena, Colonnata, Fontia, Fossola, Gragnana, Marina di Carrara, Miseglia, Nazzano, Noceto, Sorgnano, Torano. Carrara nằm bên soong Carrione, 100 km về phía tây tây bắc của Firenze.

Đô thị Carrara giáp với các đô thị:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.