Bước tới nội dung

Not Afraid

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Not Afraid"
Đĩa đơn của Eminem
từ album Recovery
Phát hành29 tháng 4 năm 2010 (2010-04-29)
Thu âm2010
Thể loạiHip hop[1]
Thời lượng4:10
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Boi-1da
  • Jordan Evans
  • Matthew Burnett
  • Eminem
Thứ tự đĩa đơn của Eminem
"Drop the World"
(2010)
"Not Afraid"
(2010)
"Love the Way You Lie"
(2010)
Video âm nhạc
"Not Afraid" trên YouTube

"Not Afraid" là một bài hát của rapper người Mỹ Eminem nằm trong album phòng thu thứ bảy của anh, Recovery (2010). Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 4 năm 2010 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Aftermath Entertainment, Shady RecordsInterscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Eminem, Drake Cooper, Matthew Burnett, Luis Resto, Boi-1daJordan Evans, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi nam rapper với Boi-1da, Evans và Burnett. "Not Afraid" là một bản hip hop mang nội dung được mô tả bởi quản lý của Eminem Paul Rosenberg như là sự khẳng định tích cực của anh về việc thay đổi bản thân, và không còn sợ hãi trước việc bị ảnh hưởng bởi những vấn đề cá nhân xoay quanh cuộc sống của nam rapper lúc bấy giờ như ma túy và bạo lực, đã thu hút nhiều sự so sánh với những đĩa đơn trước đây của anh như đĩa đơn năm 2002 "Sing for the Moment" và đĩa đơn năm 2009 "Beautiful". Trước khi được phát hành làm đĩa đơn, Eminem đã phát hành một bản freestyle rap "Despicable" để quảng bá bài hát và thu hút sự chú ý bởi giai điệu và nội dung của nó.

Sau khi phát hành, "Not Afraid" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao tính chất nhân học và thông điệp tích cực của nó, nhưng cũng vấp phải nhiều ý kiến chỉ trích xung quanh sự thay đổi đột ngột về chủ đề so với những đĩa đơn trước đó và được coi là ít ảnh hưởng hơn so với một số tác phẩm khác của Eminem. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Trình diễn solo Rap xuất sắc nhấtBài hát Rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 53, và chiến thắng giải đầu tiên. "Not Afraid" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Ireland, Ý, Nhật Bản, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành bài hát thứ 15 trong lịch sử bảng xếp hạng làm được điều này và giúp Eminem đạt được đĩa đơn quán quân thứ ba tại đây.

Video ca nhạc cho "Not Afraid" được đạo diễn bởi Rich Lee với nội dung tương tự như lời bài hát, trong đó bao gồm những cảnh Eminem rap ở nhiều địa điểm khác nhau, như trên sân thượng và trong một căn phòng tối. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình, như MTV, VH1BET, đồng thời gặt hái tám đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2010, và chiến thắng ở hai hạng mục cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩVideo Hip-Hop xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nam rapper đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Friday Night with Jonathan Ross, Late Show with David Letterman, giải Video âm nhạc của MTV năm 2010 và lễ hội âm nhạc T in the Park năm 2010, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "Not Afraid" đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Act of Valor, Born to BeCannonball. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[2]

  1. "Not Afraid" – 4:10

Đĩa CD[3]

  1. "Not Afraid" – 4:10
  2. "Not Afraid" (không lời) – 4:10

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[49] 5× Bạch kim 350.000^
Đức (BVMI)[50] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[51] Bạch kim 30.000*
New Zealand (RMNZ)[52] Bạch kim 15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 567,119[53]
Thụy Sĩ (IFPI)[54] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[55] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[56] Kim cương 10.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[57] Vàng 900.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Trust, Gary. “DJ Khaled's All-Star 'I'm the One' Debuts at No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “Not Afraid – Single by Eminem”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ “Not Afraid: Eminem: Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ "Australian-charts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ "Austriancharts.at – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  6. ^ "Ultratop.be – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  8. ^ "Eminem Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2010. Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  10. ^ "Danishcharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ "Eminem: Not Afraid" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  14. ^ “Eminem - Not Afraid” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ "Chart Track: Week 21, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  16. ^ "Italiancharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  17. ^ "Eminem Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Eminem" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ "Charts.nz – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ “South Korea Gaon International Chart (Gaon Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  24. ^ "Spanishcharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 1 tháng 9 năm 2011.
  26. ^ "Swisscharts.com – Eminem – Not Afraid" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  27. ^ "Eminem: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ "Eminem Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  29. ^ "Eminem Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  30. ^ "Eminem Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 9 năm 2011.
  31. ^ "Eminem Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Eminem Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 4 năm 2018.
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ “Jaaroverzichten 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  38. ^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  40. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2010” (bằng tiếng Ý). FIMI. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ “Top Selling Singles of 2010”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2010” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2010 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  50. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Eminem; 'Not Afraid')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Eminem – Not Afraid” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2011" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Not Afraid" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  52. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  53. ^ “Online download – 2010 Year End Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
  54. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Not Afraid')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Eminem – Not Afraid” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Not Afraid vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Eminem – Not Afraid” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Eminem – Not Afraid” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]