Vibe (bài hát của Taeyang)
"Vibe" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Taeyang kết hợp với Jimin | ||||
Ngôn ngữ |
| |||
Công bố | 4 tháng 1 năm 2023[1] | |||
Phát hành | 13 tháng 1 năm 2023 | |||
Phòng thu | The Black Label (Seoul) Dogg Bounce (Seoul) | |||
Thể loại | K-pop | |||
Thời lượng | 2:55 | |||
Hãng đĩa | ||||
Soạn nhạc | ||||
Viết lời |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Taeyang | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Jimin | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Vibe" trên YouTube |
"Vibe" là một bài hát của nam ca sĩ người Hàn Quốc Taeyang, cùng với Jimin của BTS. Bài hát được phát hành thông qua The Black Label vào ngày 13 tháng 1 năm 2023 và đánh dấu lần phát hành đầu tiên của Taeyang sau hơn 5 năm kể từ White Night (2017).[2] Bài hát được sáng tác bởi Taeyang, Vince. Teddy Park, Jimin, Kush và 24 soạn nhạc cho bài hát.[3]
Bối cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tin đồn về đĩa đơn lần đầu tiên bắt đầu lan truyền vào cuối năm 2022, khi các phương tiện truyền thông đưa tin rằng thành viên Big Bang Taeyang sẽ phát hành một album solo vào tháng 1 năm 2023, với một trong những bài hát có thể có sự góp mặt của thành viên Jimin từ BTS.[4] Vào ngày 4 tháng 1 năm 2023, việc phát hành sản phẩm hợp tác đã được công bố chính thức thông qua các tài khoản mạng xã hội.[5] Nó sẽ đánh dấu lần phát hành đầu tiên của Taeyang dưới sự quản lý của công ty con YG Entertainment The Black Label, nơi anh đã chuyển đến một tuần trước đó.[6][7]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chương trình | Ngày phát sóng | Nguồn |
---|---|---|
M Countdown | 19 tháng 1, 2023 | [8] |
Đội ngũ thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Đội ngũ thực hiện được ghi chú trên Melon.[9]
- Teddy – soạn nhạc, sản xuất
- Taeyang – sáng tác, soạn nhạc
- Vince – sáng tác, soạn nhạc
- Kush – soạn nhạc, biên khúc
- Jimin – soạn nhạc
- 24 – soạn nhạc, biên khúc
- Bang Young-joo – thu âm
- Yoon Dong-gun – thu âm
- Pdogg – thu âm
- Josh Gudwin – phối khí
- Chris Gehringer – hoàn chỉnh âm thanh
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2023) | Thứ hạng |
---|---|
Úc (ARIA)[10] | 48 |
Canada (Canadian Hot 100)[11] | 59 |
Global 200 (Billboard)[12] | 12 |
Hồng Kông (Billboard)[13] | 13 |
Hungary (Single Top 40)[14] | 8 |
Indonesia (Billboard)[15] | 8 |
Nhật Bản (Japan Hot 100)[16] | 32 |
Nhật Bản Combined Singles (Oricon)[17] | 35 |
Malaysia (Billboard)[18] | 7 |
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[19] | 8 |
Philippines (Billboard)[20] | 11 |
Singapore (RIAS)[21] | 6 |
Hàn Quốc (Circle)[22] | 5 |
Đài Loan (Billboard)[23] | 6 |
Anh Quốc (OCC)[24] | 96 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[25] | 76 |
Hoa Kỳ World Digital Song Sales (Billboard)[26] | 1 |
Vietnam (Vietnam Hot 100)[27] | 9 |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Định dạng | Hãng đĩa |
---|---|---|---|
Toàn quốc | 13 tháng 1 năm 2023 | Tải kỹ thuật số, truyền phát trực tuyến |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “태양, 방탄소년단(BTS) 지민과 컴백…신곡 'VIBE' 티저 이미지 공개” [Taeyang trở lại cùng với Jimin BTS... tung ảnh teaser cho ca khúc mới mang tên 'Vibe']. Nate (bằng tiếng Hàn). Top Star News. 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập Ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ Gil Kaufman (4 tháng 1 năm 2023). “BTS' Jimin Teaming Up With Big Bang's Taeyang on 'Vibe' Single” [Jimin của BTS hợp tác với thành viên Taeyang của Big Bang trong đĩa đơn 'Vibe']. Billboard (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ Hye-min Hong (9 tháng 1 năm 2023). “방탄소년단 지민, 태양 신곡 작곡 참여..."높은 완성도"” [BTS Jimin tham gia sáng tác bài hát mới của Taeyang... "độ hoàn hảo cao"]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
- ^ So-yeon Yoon (4 tháng 1 năm 2023). “Big Bang's Taeyang to release single titled 'Vibe' next week featuring BTS's Jimin” [Thành viên Taeyang của Big Bang sẽ phát hành đĩa đơn mang tên 'Vibe' vào tuần tới với Jimin của BTS]. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ “태양, 방탄소년단(BTS) 지민과 컴백…신곡 'VIBE' 티저 이미지 공개” [Taeyang trở lại cùng với Jimin BTS... tung ảnh teaser cho ca khúc mới mang tên 'Vibe']. Nate (bằng tiếng Hàn). Top Star News. 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập Ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ Gladys Yeo (27 tháng 12 năm 2022). “Big Bang members Taeyang and Daesung end contracts with YG Entertainment” [Thành viên Big Bang Taeyang và Daesung đã kết thúc hợp đồng với YG Entertainment]. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ Jonathan Hicap (4 tháng 1 năm 2023). “Big Bang's Taeyang, BTS' Jimin's 'Vibe' set for release” [Bài hát 'Vibe' của Taeyang và Jimin sẽ chuẩn bị phát hành]. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
- ^ Na-young Lee (19 tháng 1 năm 2023). “'레전드' 태양, 뉴진스 꺾고 1위…갓더비트·몬스타엑스 컴백 (엠카)[종합]” ['Huyền thoại' Taeyang đánh bại NewJeans để giành vị trí đầu tiên... Got The Beat, Monsta X quay trở lại (M Countdown) [tổng hợp]]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “VIBE (feat. Jimin of BTS)” (bằng tiếng Hàn). YG Plus. The Black Label. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023 – qua Melon.
- ^ “ARIA Top 50 Singles Chart” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Taeyang Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Taeyang Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (Hong Kong Songs)” [Lịch sử Bảng xếp hạng Taeyang (Bài hát Hồng Kông)]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (Indonesia Songs)” [Lịch sử Bảng xếp hạng Taeyang (Bài hát Indonesia)]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Taeyang Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Oricon Top 50 Combined Singles: 2023-01-30” [Top 50 Đĩa Đơn Kết Hợp Của Oricon: 2023-01-30] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (Malaysia Songs)” [Lịch sử Bảng xếp hạng Taeyang (Bài hát Malaysia)]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “NZ Hot Singles Chart” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (Philipines Songs)” [Lịch sử Bảng xếp hạng Taeyang (Bài hát Philippines)]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “RIAS Top Charts Week 3 (13 - 19 Jan 2023)” [Bảng xếp hạng RIAS hàng đầu Tuần 3 (13 - 19 tháng 1 năm 2023)] (bằng tiếng Anh). RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Digital Chart – Week 3 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (Taiwan Songs)” [Lịch sử Bảng xếp hạng Taeyang (Bài hát Đài Loan)]. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.
- ^ "Taeyang Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (World Digital Song Sales)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Taeyang Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.