Vulpes riffautae
Giao diện
Cáo riffautae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cuối thế Miocene | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Canidae |
Phân họ (subfamilia) | Caninae |
Chi (genus) | Vulpes |
Loài (species) | V. riffautae |
Danh pháp hai phần | |
Vulpes riffautae (de Bonis et al., 2007) |
Vulpes riffautae là một loài đã tuyệt chủng trong chi cáo từ thế Miocene muộn ở Chad khoảng 7 Ma. Hóa thạch của V. riffautae có thể là bằng chứng lâu đời nhất của họ chó, trong Cựu Thế Giới. Kích thước của V. riffautae nằm trung gian giữa cáo Rüppell (Vulpes rueppellii) và cáo fennec (Vulpes zerda).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- De Bonis, L.; Peigné, S.; Likius, A.; MacKaye, H.T.; Vignaud, P.; Brunet, M. (2007). "The oldest African fox (Vulpes riffautae n. sp., Canidae, Carnivora) recovered in late Miocene deposits of the Djurab desert, Chad". Naturwissenschaften. 94 (7): 575–580. doi:10.1007/s00114-007-0230-6. PMID 17361401.