Bước tới nội dung

Vulpes riffautae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cáo riffautae
Thời điểm hóa thạch: Cuối thế Miocene
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Phân họ (subfamilia)Caninae
Chi (genus)Vulpes
Loài (species)V. riffautae
Danh pháp hai phần
Vulpes riffautae
(de Bonis et al., 2007)

Vulpes riffautae là một loài đã tuyệt chủng trong chi cáo từ thế Miocene muộn ở Chad khoảng 7 Ma. Hóa thạch của V. riffautae có thể là bằng chứng lâu đời nhất của họ chó, trong Cựu Thế Giới. Kích thước của V. riffautae nằm trung gian giữa cáo Rüppell (Vulpes rueppellii) và cáo fennec (Vulpes zerda).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. De Bonis, L.; Peigné, S.; Likius, A.; MacKaye, H.T.; Vignaud, P.; Brunet, M. (2007). "The oldest African fox (Vulpes riffautae n. sp., Canidae, Carnivora) recovered in late Miocene deposits of the Djurab desert, Chad". Naturwissenschaften. 94 (7): 575–580. doi:10.1007/s00114-007-0230-6. PMID 17361401.