0% found this document useful (0 votes)
103 views18 pages

Examples of Supply Chains

Examples of Supply Chains
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
103 views18 pages

Examples of Supply Chains

Examples of Supply Chains
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



BÁO CÁO NHÓM


Nhóm 2

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG


EXAMPLES OF SUPPLY CHAINS

Giảng viên hướng dẫn : Lê Thị Minh Hằng

Lớp học phần : MGT3002_48K02.2_48K16

Sinh viên thực hiện : 1. Lê Thị Thanh Tiên

2. Đặng Phạm Thảo Vy

3. Nguyễn Thị Nga

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 08 năm 2024


MỤC LỤC
Đoạn 1. Gateway and Apple: two different journeys into retailing...............3
1. Why did Gateway choose not to carry any finished-product inventory at
its retail stores? Why did Apple choose to carry inventory at its stores?...................3
2. What are the characteristics of products that are most suitable to be
carried in finished-goods inventory at a retail store? What characterizes products
that are best manufactured to order?...........................................................................2
3. How does product variety affect the level of inventory a retail store must
carry? 3
4. Is a direct selling supply chain without retail stores always less expensive
than a supply chain with retail stores?........................................................................3
5. What factors explain the success of Apple retail and the failure of
Gateway Country stores?............................................................................................3
Đoạn 2. Zara: Apparel Manufacturing and Retail..........................................4
1. What advantage does Zara gain against the competition by having a very
responsive supply chain?............................................................................................4
2. Why has Inditex chosen to have both in-house manufacturing and
outsourced manufacturing? Why has Inditex maintained manufacturing capacity in
Europe even though manufacturing in Asia is much cheaper?...................................4
3. Why does Zara source products with uncertain demand from local
manufacturer and products with predictable demand from Asian manufacturers?....4
4. What advantage does Zara gain from replenishing its stores multiple
times a week compared with a less frequent schedule?..............................................5
5. Do you think Zara’s responsive replenishment infrastructure is better
suited for online sales or retail sales?.........................................................................5
Đoạn 3. W.W. Grainger and McMaster-Carr: MRO Suppliers....................5
1. How many DCs should be built, and where should they be located?........5
2. How should product stocking be managed at the DCs? Should all DCs
carry all products?.......................................................................................................6
3. What products should be carried in inventory and what products should
be left with the supplier to be shipped directly in response to a customer order?......6
4. What products should W.W. Grainger carry at a store?.............................6
5. How should markets be allocated to DCs in terms of orderfulfillment?
What should be done if an order cannot be completelyfilled from a DC? Should
there be specified backup locations? How should they be selected?..........................7
Đoạn 4. Toyota: A Global Auto Manufacturer................................................7
1. Where should the plants be located, and what degree of flexibility should
be built into each? What capacity should each plant have?........................................7
2. Should plants be able to produce for all markets or only for specific
contingency markets?.................................................................................................8
3. How should markets be allocated to plants and how frequently should this
allocation be revised?.................................................................................................8
4. How should the investment in flexibility be valued?.................................8
Đoạn 5. Amazon: Online Sales...........................................................................9
1. Why is Amazon building more warehouses as it grows? How many
warehouses should it have, and where should they be located?.................................9
2. Should Amazon stock every product it sells?..........................................10
3. What advantage can online players derive from setting up a brick- and-
mortar location? How should they use the two channels to gain maximum
advantage?................................................................................................................10
4. What advantages and disadvantages does the online channel enjoy in the
sale of shoes and diapers relative to a retail store?...................................................11
5. For what products does the online channel offer the greater advantage
relative to retail stores? What characterizes these products?....................................12
Đoạn 6. Macy’s and W.W. Grainger: Ommi-Channel Retailing.................12
1. Should online orders be filled from stores or fulfillment centers? What
role(s) should each facility play?..............................................................................12
2. How should store inventories be managed in an omni-channel setting?. 14
3. Should returns be kept at a store or sent to a fulfillment center?.............15
Đoạn 1. Gateway and Apple: two different journeys into
retailing
1. Why did Gateway choose not to carry any finished-product inventory at its
retail stores? Why did Apple choose to carry inventory at its stores?
 Gateway không giữ bất kỳ kho hàng thành phẩm nào tại cửa hàng bán lẻ của
mình vì:
- Họ muốn tập trung vào việc giúp khách hàng chọn cấu hình phù hợp để
mua, phục vụ theo nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
- Tất cả các máy tính của Gateway được sản xuất theo đơn đặt hàng và gửi
đến khách hàng từ một trong những nhà máy lắp ráp nên rất khó để
Gateway xác định tính chuẩn xác về số lượng, chất lượng của sản phẩm để
tạo kho hàng thành phẩm.
- Do những nhu cầu thay đổi đổi mới đến từ phía khách hàng và trên thị
trường cũng xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh.
 Apple chọn giữ kho hàng tại các cửa hàng của mình vì:
- Apple có tương đối ít sự đa dạng trong các thiết kế sản phẩm của mình, dễ
dàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu và tăng cường trải nghiệm cho người
mua.
- Apple có cho mình nhà phân phối là những công ty tồn trữ hàng với số
lượng lớn từ nhà sản xuất và nhà phân phối sản phẩm đến khách hàng.
- Do sự biến động nhu cầu về sản phẩm nên nhà phân phối tồn trữ hàng hoá
sẽ dễ dàng thực hiện việc bán hàng và phục vụ khách hàng khi họ cần.
2. What are the characteristics of products that are most suitable to be carried
in finished-goods inventory at a retail store? What characterizes products
that are best manufactured to order?
 Đặc điểm của sản phẩm phù hợp nhất để giữ trong kho hàng thành phẩm tại của
hàng bán lẻ:
- Là những sản phẩm có nhu cầu lớn và ổn định, ít đa dạng trong thiết kế và
có thể dễ dàng dự đoán và quản lý tồn kho.
- Là sản phẩm đã được hoàn thành một cách hoàn chỉnh nhất về hình dạng
bên ngoài lẫn cấu hình bên trong và được thông qua quá trình kiểm tra thử
nghiệm nghiêm ngặt trước khi đưa ra thị trường phân phối và đến tay
khách hàng.
 Đặc điểm đặc trưng cho những sản phẩm được sản xuất tốt nhất theo đơn đặt
hàng:
- Những sản phẩm có yêu cầu đặc biệt từ khách hàng, có nhiều biến thể và
đòi hỏi một quy trình sản xuất linh hoạt để đáp ứng yêu cầu cụ thể từ từng
đơn hàng.
- Số lượng đơn vị sản phẩm phụ thuộc vào chỉ dẫn của khách hàng.
- Phải hiểu rõ được nhu cầu của khách hàng mà khách hàng yêu cầu.
- Hàng hóa được sản xuất theo phương thức tùy chỉnh theo các thông số kỹ
thuật của khách hàng.
- Toàn bộ quá trình sản xuất, lắp ráp và phân phối bất kỳ hàng hóa nào đều
được thúc đẩy bởi nhu cầu thực tế của người tiêu dùng.
- Nắm rõ được chu kì đặt hàng là chu kì ngắn hạn và chu kì dài hạn.
- Lượng sản phẩm của 1 đơn hàng được thực hiện trong 1 chuyến hàng ở 1
thời điểm đã định trước.
- Luôn luôn kiểm kê theo sát chặt chẽ số lượng và chất lượng của sản phẩm.
- Ngoài ra, hàng tồn kho thành phẩm cũng giảm; công ty quản lí được hàng
tồn kho lỗi thời và tránh được việc phải giảm giá sản phẩm không bán
chạy.
3. How does product variety affect the level of inventory a retail store must
carry?
Sự đa dạng của sản phẩm sẽ làm tăng mức tồn kho của cửa hàng. Mỗi loại hàng
hóa đều cần một lượng vừa đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu một cửa hàng
có nhiều loại hàng hóa thì tổng lượng hàng hóa cần dự trữ sẽ lớn hơn so với một cửa
hàng có ít loại hàng hóa.
4. Is a direct selling supply chain without retail stores always less expensive
than a supply chain with retail stores?
Không nhất định. Vì khi không có cửa hàng bán lẻ thì chỉ tiếp cận được khách
hàng gần cơ sở và nếu khách hàng ở xa thì sẽ tốn phí vận chuyển nhiều. Nếu có cửa
hàng bán lẻ sẽ dễ tiếp cận người tiêu dùng và lượng hàng hoá bán ra sẽ được nhiều
hơn. mặt khác, chuỗi cung ứng bán hàng trực tiếp không qua cửa hàng bán lẻ sẽ giúp
giảm thiểu các chi phí như vận chuyển, chi phí con người, thời gian, chi phí mặt
bằng ,từ đó tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
5. What factors explain the success of Apple retail and the failure of Gateway
Country stores?
 Sự thành công của Apple:
- Có tương đối ít sự đa dạng trong các cửa hàng của mình để dễ dàng kiểm
soát.
- Apple luôn mang tồn kho sản phẩm tại các cửa hàng của mình giúp đáp
ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
- Luôn kiểm kê sản phẩm tại các cửa hàng của mình.
- Quản lí việc lưu kho hàng hoá chuẩn xác
- Kiểm soát và nắm bắt được tâm lí trải nghiệm của khách hàng chi tiết đến
từng chút
- Nhiều nhà bán lẻ luôn nỗ lực cung cấp dịch vụ khách hàng thật tốt và thiết
kế cửa hàng hấp dẫn, bắt mắt song rất ít hãng theo kịp Apple trong mỗi chi
tiết nhỏ.
- Sản phẩm sáng tạo,thiết kế độc đáo, phát triển hệ điều hành chính hãng.
 Sự thất bại của Gateway đến từ việc:
- Không có tồn kho thành phẩm để phục vụ tức thì cho khách hàng, chậm
chạp trong bán máy tính cho các công ty.
- Các sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng dẫn đến thời gian lắp ráp
lâu.
- Chiến lược mở cửa hàng bán lẻ không hiệu quả.
- Do Gateway chuyển hướng sang đa dạng hoá và thâm nhập sâu vào lĩnh
vực điện tử tiêu dùng khi chưa có chiến lược phương án phù hợp khiến chi
phí lợi nhuận kém điều đó đã đưa hãng đến bờ vực phá sản là 1 điều tất
yếu.
- Sự chần chừ của họ khi tham gia vào thị trường laptop.
Đoạn 2. Zara: Apparel Manufacturing and Retail
1. What advantage does Zara gain against the competition by having a very
responsive supply chain?
Khả năng đáp ứng xu hướng nhanh chóng: Zara đạt được lợi thế cạnh tranh thông
qua chuỗi cung ứng cực kỳ linh hoạt bằng cách giảm thời gian từ thiết kế đến bán
hàng xuống còn từ bốn đến sáu tuần. Tốc độ này cho phép Zara giới thiệu các thiết kế
mới mỗi tuần và thay đổi 75% sản phẩm trưng bày mỗi ba đến bốn tuần.
Giảm tồn kho: Chuỗi cung ứng nhạy bén của Zara giúp họ tránh sản xuất quá
nhiều hàng hóa, dẫn đến tồn kho quá mức. Điều này giúp Zara tiết kiệm chi phí.
Sự linh hoạt đảm bảo rằng sản phẩm của Zara phản ánh chặt chẽ mong muốn của
khách hàng, giữ giá đầy đủ, đồng thời giảm giá so với các đối thủ.
2. Why has Inditex chosen to have both in-house manufacturing and
outsourced manufacturing? Why has Inditex maintained manufacturing
capacity in Europe even though manufacturing in Asia is much cheaper?
Sản xuất nội bộ, chủ yếu tại châu Âu, mang lại tính linh hoạt cho các sản phẩm
với nhu cầu không chắc chắn vì nó cho phép thời gian phản ứng nhanh và sự phối hợp
dễ dàng hơn.
Sản xuất ngoại bộ tại châu Á, nơi chi phí thấp hơn, được sử dụng cho các sản
phẩm có thể dự đoán, tối ưu hóa chi phí trong khi vẫn duy trì tính linh hoạt trong việc
đáp ứng xu hướng thị trường.
Hơn 40% hoạt động mua hàng thành phẩm và hầu hết hoạt động sản xuất nội bộ
của công ty diễn ra sau khi mùa bán hàng bắt đầu cho phép tăng cường khả năng đáp
ứng các xu hướng và trì hoãn quyết định cho đến khi theo xu hướng.
Duy trì khả năng sản xuất ở Châu Âu giúp Zara giữ chặt quy trình kiểm soát chất
lượng và giảm thời gian vận chuyển, nhất là cho các sản phẩm có chu kỳ phản ứng
nhanh.
3. Why does Zara source products with uncertain demand from local
manufacturer and products with predictable demand from Asian
manufacturers?
Sản phẩm có nhu cầu không chắc chắn được sản xuất địa phương tại châu Âu,
giúp điều chỉnh nguồn cung linh hoạt, nhanh chóng và giảm thời gian chờ.
Sản phẩm có nhu cầu dự đoán được sản xuất ở châu Á, khai thác hiệu quả chi phí.
Chiến lược cung ứng kép này giúp Zara tối ưu hóa chi phí trong khi vẫn duy trì
khả năng linh hoạt trong việc đáp ứng hiệu quả nhu cầu thị trường.
4. What advantage does Zara gain from replenishing its stores multiple times
a week compared with a less frequent schedule?
Việc bổ sung hàng vào cửa hàng nhiều lần mỗi tuần mang lại nhiều lợi ích cho
Zara. Nó cho phép công ty nhanh chóng thích ứng với thay đổi trong sở thích của
khách hàng, giảm mức tồn kho, giảm thiểu sai lệch dự báo. Lịch trình bổ sung thường
xuyên hơn đảm bảo rằng tồn kho cửa hàng phản ánh chặt chẽ nhu cầu của khách hàng,
giảm thiểu cần phải giảm giá mạnh và ngăn chặn tích tụ tồn kho dư thừa.
5. Do you think Zara’s responsive replenishment infrastructure is better
suited for online sales or retail sales?
Hệ thống bổ sung linh hoạt của Zara thích hợp cả cho bán hàng trực tuyến và bán
lẻ. Đối với bán hàng trực tuyến, tính linh hoạt này đặc biệt có lợi vì nó giúp Zara đáp
ứng kỳ vọng của khách hàng về giao hàng nhanh chóng và mang lại một loạt sản
phẩm mới. Trong bán lẻ truyền thống, nó tăng cường trải nghiệm mua sắm tại cửa
hàng bằng cách cung cấp một lựa chọn hàng hóa luôn mới mẻ và thời trang. Do đó,
chiến lược chuỗi cung ứng của Zara linh hoạt và hiệu quả đối với nhiều kênh bán
hàng.
Đoạn 3. W.W. Grainger and McMaster-Carr: MRO Suppliers
1. How many DCs should be built, and where should they be located?
W.W. Grainger và McMaster-Carr cần xây dựng và đặt ở những vị trí mà ở đó
còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như tiềm năng của khu vực, quy mô khách hàng, đặc
điểm địa lý, …
 W. W. Grainger có 9 DC và khoảng 100 cửa hàng trên khắp đất nước Mỹ, vậy
thì ít nhất giữa 11 cửa hàng thì sẽ xây dựng 1 DC. Và nếu như tăng số lượng
của DC cũng như đặt chúng ở những trung tâm lớn thì việc thực hiện, vận
chuyển đơn hàng ít tốn thời gian hơn cũng như nâng cao được hiệu quả trong
việc giao hàng hóa cho khách hàng.
 McMaster-Carr tập trung vào các đơn hàng trực tuyến nên đã sử dụng DC vừa
làm DC, vừa làm cửa hàng bán lẻ. McMaster-Carr cung cấp hàng trăm nghìn
sản phẩm đến khách hàng và vận chuyển gần như tất cả đơn đặt hàng của mình.
Nhưng công ty hiện chỉ có 5 DC, vì vậy họ chỉ cần tăng số lượng cửa hàng lên
thì sẽ đảm bảo khả năng cung ứng và thời gian giao hàng cho khách hàng trên
toàn quốc.
2. How should product stocking be managed at the DCs? Should all DCs carry
all products?
 W.W. Grainger nên sử dụng các công cụ hoặc phần mềm để quản lý kho: theo
dõi lượng hàng tồn kho, xu hướng tiêu dùng, nhu cầu hàng hóa. Bên cạnh đó
cũng đánh giá và dự báo thích hợp cho thời gian sắp tới.
 Cần có lượng tồn kho lớn nhưng không nên lưu trữ toàn bộ sản phẩm của mình
tại DC, vì nó sẽ tạo ra các vấn đề về quản lý kho, vận chuyển và quản lý cung
ứng. Mà nên lưu trữ các sản phẩm hàng hóa chuyển động nhanh và thường
được đặt hàng tại các DC. Để đảm bảo rằng các sản phẩm phổ biến và có nhu
cầu cao luôn có sẵn để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng. Những sản phẩm ít
được yêu thích hoặc hiếm khi được đặt hàng nên được lưu trữ tại những vị trí
phân phối chiến lược. Như vậy sẽ giúp tiết kiệm không gian cũng như nguồn
lực quản lý từng DC.
3. What products should be carried in inventory and what products should be
left with the supplier to be shipped directly in response to a customer
order?
 Sử dụng phân tích ABC trong quản lý tồn kho. Phương pháp ABC giúp chia
loại hàng dựa trên giá trị tồn kho và tần suất đặt hàng. từ đó có thể lựa chọn
những sản phẩm nên có trong kho và những sản phẩm nào nên để lại cho nhà
cung cấp.
 Những sản phẩm nên có trong kho là những sản phẩm có nhu cầu lựa chọn cao.
Đây là những sản phẩm được nhiều khách hàng ưa chuộng và tin dùng, cũng
như cần được cung cấp nhanh chóng.
 Những sản phẩm nên để lại cho nhà cung cấp để vận chuyển trực tiếp theo yêu
cầu đặt hàng của khách hàng là những sản phẩm có nhu cầu thấp hay là không
được thường xuyên từ khách hàng, những sản phẩm có kích thước, trọng lượng
quá lớn.
4. What products should W.W. Grainger carry at a store?
 W. W. Grainger nên trưng bày sản phẩm tại cửa hàng theo những tiêu chí:
- Sản phẩm đang có nhu cầu trong khu vực: Những sản phẩm có nhu cầu và
liên tục được lựa chọn nên giữ lại cửa hàng để luôn có sẵn phục vụ, đáp
ứng cho nhu cầu của khách hàng.
- Các mặt hàng được khách hàng đặc biệt tìm kiếm: Những sản phẩm độc
quyền mà đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Một số mặt hàng có giá trị cần được lưu trữ tại kho: Những mặt hàng dùng
để đem lại trải nghiệm mua sắm và cần sự hỗ trợ, tư vấn từ nhân viên.
- Tính sẵn có và độ bền của một số sản phẩm: Những sản phẩm đã qua kiểm
tra nghiêm ngặt, đạt tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng.
 W. W. Grainger nên trưng bày ở cửa hàng những sản phẩm từ danh mục sản
phẩm, bao gồm sản phẩm MRO, chẳng hạn như công cụ, thiết bị, máy móc vật
liệu sửa chữa và bảo trì,...
5. How should markets be allocated to DCs in terms of orderfulfillment? What
should be done if an order cannot be completelyfilled from a DC? Should
there be specified backup locations? How should they be selected?
 Thị trường nên được phân bổ cho các DC dựa trên các yếu tố như vị trí địa lý
chiến lược, tần suất và số lượng đơn đặt hàng từ khu vực, khối lượng hàng hóa
được vận chuyển và đáp ứng kịp thời cũng như sẽ phải chịu chi phí vận chuyển
tối thiểu. Các DC nằm ở những vị trí chiến lược sẽ giúp giảm thời gian và chi
phí vận chuyển, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, khả
năng hoàn thành đơn hàng là tối ưu.
 Nếu một đơn hàng không thể thực hiện đầy đủ từ DC, thì có thể giải quyết bằng
một số giải pháp:
- Gửi yêu cầu cho các DC khác (DC gần nhất đóng vai trò dự phòng cho các
DC) để được lấp đầy đơn hàng.
- Gửi phần hàng còn lại cho khách hàng ngay sau đó khi có sẵn hoặc đề xuất
những sản phẩm tương tự để thay thế.
 Việc chỉ định vị trí dự phòng DC là một phương án để đảm bảo rằng trong mọi
trường hợp xảy ra sự cố tại một DC bất kì thì vẫn có khả năng cung cấp đầy đủ
sản phẩm mà khách hàng đã đặt mua trước đó. Các vị trí dự phòng DC nên
được đặt ở những khoảng cách gần nhau, bằng nhau đối với các khu vực có
khối lượng đơn đặt hàng lớn và cần được xử lý nhanh chóng.
 Để lựa chọn một vị trí dự phòng DC thì phải dựa vào nhiều yếu tố như: tốc độ
đáp ứng, chi phí vận chuyển, khả năng quản lý hàng tồn kho,...
Đoạn 4. Toyota: A Global Auto Manufacturer
1. Where should the plants be located, and what degree of flexibility should be
built into each? What capacity should each plant have?
 Các nhà máy nên được đặt ở trên toàn cầu, ở mọi thị trường mà hãng phục vụ.
Chủ yếu tập trung ở những khu vực có nguồn nhân lực dồi dào, chi phí sản xuất
thấp, và gần với thị trường tiêu thụ. Trong trường hợp một vùng có nhiều hơn 2
nhà máy thì nên xây dựng ở những nơi có vị trí địa lý, khí hậu đối lập nhau.
 Tính linh hoạt của các nhà máy được hướng dẫn theo chiến lược bổ sung toàn
cầu của Toyota cho phép các nhà máy phục vụ các thị trường đang thịnh vượng
khi thị trường địa phương suy yếu. Các nhà máy của Toyota có thể linh hoạt
sản xuất các mô hình khác nhau từ cùng một nhà máy.
 Công suất của mỗi nhà máy được quyết định dựa theo nhu cầu trên thị trường
kinh doanh với sự linh hoạt để phục vụ nhu cầu bổ sung từ các thị trường khác,
Nhà máy đặt tại Canada có công suất cao nhất với công suất 18000 xe/tháng.
Và tất cả các cơ sở khác đều có công suất trung bình 10000 xe/tháng.
2. Should plants be able to produce for all markets or only for specific
contingency markets?
 Các nhà máy có thể sản xuất cho tất cả các thị trường nhờ hệ thống mạng lưới
nhà máy được phân bổ sắp đặt trên toàn thị trường. Các nhà máy có thể linh
hoạt để cung cấp cho những thị trường khác khi nhu cầu thị trường địa phương
của họ suy yếu. Mỗi nhà máy của Toyota có thể cung cấp ít một thị trường/khu
vực nữa. Các nhà máy của Toyota đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu địa phương
cũng như toàn cầu. Trong thời kỳ lạm phát hoặc giảm phát của nền kinh tế,
Toyota có thể quản lý hoạt động toàn cầu của mình để tồn tại trên thị trường
bằng cách thúc đẩy hoạt động toàn cầu của mình để tồn tại trên thị trường bằng
cách thúc đẩy hoạt động của nhà máy với chi phí sản xuất thấp.

3. How should markets be allocated to plants and how frequently should this
allocation be revised?
 Việc phân bổ thị trường cho các nhà máy cần được tối ưu hóa trong giai đoạn
lập kế hoạch có thể dựa theo các yếu tố:
- Các nhà máy nên được đặt gần các thị trường chính để dễ dàng đáp ứng
nhu cầu của thị trường, tăng tính linh hoạt sẵn sàng cung cấp, tối ưu hóa
chi phí vận chuyển, tiết kiệm thời gian vận chuyển.
- Các nhà máy nên được phân bổ theo quy mô sản xuất và khả năng đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
- Các nhà máy nên được phân bổ nơi có chi phí sản xuất thấp. Giúp giảm
thiểu chi phí và tăng khả năng cạnh tranh tốt hơn.
 Việc phân bổ các nhà máy nên được sửa đổi thường xuyên, có thể như sau:
- Điều chỉnh khi cần thiết ( mở rộng hoặc thu nhỏ quy mô, xây dựng thêm
các nhà máy ở những vị trí khác, thay đổi phạm vi sản phẩm sản xuất,...).
- Xem xét, sửa đổi theo quý hoặc năm, chủ động dựa vào thiên tai, gián đoạn
chuỗi cung ứng, bất ổn chính trị, công nghệ,...
4. How should the investment in flexibility be valued?
 Giá trị của khoản đầu tư linh hoạt này có thể được coi là giảm chi phí trong
những trường hợp khẩn cấp.
 Đánh giá đầu tư vào tính linh hoạt có thể xem xét các yếu tố:
- Tính linh hoạt cho phép các nhà đầu tư xây dựng một danh mục đầu tư phù
hợp với nhu cầu, mục tiêu của họ. Giúp phân tán rủ ra và nâng cao lợi
nhuận.
- Cho phép nhà đầu tư phản ứng với những thay đổi của thị trường và tận
dụng cơ hội khi chúng phát sinh.
- Tính linh hoạt giúp nâng cao hiệu suất bằng việc cho các nhà đầu tư của họ
để thay đổi động lực thị trường, phân bố lại các mục đầu tư để giảm thiểu
rủi ro.
 Ngoài ra còn dựa vào mục tiêu đầu tư cá nhân, khả năng chấp nhận rủi ro và
điều kiện thị trường.
Đoạn 5. Amazon: Online Sales
1. Why is Amazon building more warehouses as it grows? How many
warehouses should it have, and where should they be located?
 Amazon xây dựng thêm nhiều nhà kho hơn vì:
Việc xây dựng thêm nhiều kho hàng cho phép công ty phản ứng nhanh hơn để tiếp
cận gần hơn với khách hàng và cung cấp dịch vụ nhanh hơn với các đơn đặt hàng của
khách hàng.
Giải thích:
- Thứ nhất, khi số lượng kho hàng được xây dựng và phân tán gần vị trí của
khách hàng ngày càng tăng thì thời gian đáp ứng nhu cầu khách hàng sẽ
giảm đi, và tăng sự quan tâm đến giá trị khách hàng bằng cách chú trọng
sản phẩm, chất lượng dịch vụ và giao diện người dùng cho khách hàng.
Ngược lại, khi số lượng kho giảm đi thì thời gian phản hồi sẽ tăng lên. Do
đó, việc mở rộng số lượng kho hàng và bố trí chúng gần khách hàng hơn sẽ
mang lại hiệu quả hơn.
- Thứ hai, khoảng cách vận chuyển sẽ được giảm thiểu khi kho hàng được
xây dựng và bố trí hiệu quả. Khi có nhiều nhà kho được đặt ở các vị trí
chiến lược, Amazon có thể giao hàng nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong khi chi phí vận chuyển cho cả doanh nghiệp và khách
hàng giảm đi đáng kể. Từ đó, mức độ hài lòng của khách hàng sẽ tăng lên
đáng kể và họ sẽ muốn quay lại cho lần mua hàng tiếp theo => Amazon sẽ
tăng số lượng sản phẩm bán ra.
 Số lượng kho hàng tùy thuộc vào sự phát triển của Amazon. Số lượng kho hàng
mà Amazon nên có và vị trí của chúng phụ thuộc vào:
- Quy mô hoạt động: Nếu Amazon hoạt động với quy mô lớn, bán hàng
trên quy mô toàn cầu, công ty sẽ cần có nhiều nhà kho hơn để đáp ứng nhu
cầu lưu trữ và vận chuyển hàng hóa. Quy mô hoạt động của Amazon có
thể được đo bằng số lượng đơn đặt hàng hàng ngày, số lượng sản phẩm
được bán ra, quy mô của hệ thống giao hàngvà quy mô của đội ngũ nhân
viên.
- Phạm vi khách hàng mục tiêu: Nếu Amazon muốn mục tiêu đến khách
hàng ở các thành phố lớn và khu vực đô thị, công ty có thể xây dựng nhà
kho ở gần các trung tâm đô thị. Nếu Amazon muốn mục tiêu đến khách
hàng ở các khu vực nông thôn, công ty có thể xây dựng nhà kho ở các vị
trí gần các khu vực nông thôn.
- Chi phí vận chuyển: Amazon cũng có thể xem xét chi phí vận chuyển từ
nhà kho đến khách hàng. Việc đặt nhà kho gần các khu vực có số lượng
khách hàng đông có thể giảm chi phí vận chuyển và thời gian giao hàng.
Do Amazon hoạt động trên toàn cầu, việc đặt các kho hàng ở các địa điểm
chiến lược trên khắp thế giới giúp công ty đáp ứng nhu cầu của khách
hàng ở nhiều quốc gia và khu vực khác nhau.
2. Should Amazon stock every product it sells?
 Có thể thấy việc dự trữ mọi sản phẩm sẽ đảm bảo có sẵn hàng để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng ngay lập tức và giảm thời gian giao hàng. Tuy nhiên,
Amazon không nên dự trữ mọi sản phẩm mà họ bán. Bởi vì việc này có thể dẫn
đến:
- Chi phí tồn kho cao và rủi ro hư hỏng hàng hóa
- Mất giá trị: khi một sản phẩm mới được tung ra thị trường, có thể sẽ nhận
được nhiều đánh giá tích cực từ người tiêu dùng, nhu cầu thị trường đối với
mặt hàng đó cũng sẽ tăng cao trong một giai đoạn, cho đến khi bão hòa.
Khi nhu cầu thị trường đến giai đoạn bão hòa, mặt hàng đó sẽ trở nên lỗi
thời và bị giảm giá trị
 Ngoài ra, hàng tồn kho nếu không được quản lý một cách hiệu quả sẽ dẫn đến
những rủi ro tiềm ẩn và thậm chí có thể khiến cho doanh nghiệp phải chịu tổn
thất nặng nề.
Giải pháp:
- Amazon nên tập trung vào việc dự trữ các sản phẩm có nhu cầu cao và phổ
biến. Đối với các sản phẩm có nhu cầu thấp hơn, Amazon có thể sử dụng
các mô hình bán hàng khác, chẳng hạn như bán hàng theo đơn đặt hàng.
- Amazon nên tìm ra xu hướng bán sản phẩm, tình trạng sản phẩm, chi phí
dự trữ sản phẩm không quá lớn và quyết định sản phẩm nào sẽ được lưu
kho.
3. What advantage can online players derive from setting up a brick- and-
mortar location? How should they use the two channels to gain maximum
advantage?
 Lợi ích kênh bán hàng truyền thống đem lại :
- Tăng cường niềm tin: Các cửa hàng truyền thống có thể tạo ra niềm tin
cao hơn cho khách hàng, đặc biệt là đối với những người có quan ngại về
việc mua sắm trực tuyến và cần hỗ trợ trực tiếp.
- Trải nghiệm tương tác với sản phẩm: Khách hàng có thể trực tiếp xem
và chạm vào sản phẩm trước khi mua, và nhân viên bán hàng có thể cung
cấp sự tư vấn và hỗ trợ trực tiếp đối với khách hàng.
- Giao hàng ngay lập tức: Các kênh bán hàng truyền thống có thể cung cấp
dịch vụ và giao hàng ngay lập tức đến khách hàng hoặc hình thức lấy hàng
tại cửa hàng, giúp khách hàng nhận được sản phẩm một cách nhanh chóng.
Để kết hợp và sử dụng hai kênh này để đạt được lợi thế tối đa thì họ nên tận dụng
tối đa lợi thế bằng cách đưa ra quyết định chiến lược về loại sách nào sẽ bán trên nền
tảng nào. Kết hợp 2 kênh để bán hàng cùng lúc để đạt được lợi nhuận tối đa bằng
cách tạo ra một chiến lược tích hợp. Sử dụng các cửa hàng bán lẻ để dự trữ những
sản phẩm có nhu cầu cao nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển. Có danh sách hoặc bản
sao mẫu của những sản phẩm có nhu cầu thấp trong cửa hàng. Khi khách hàng đặt
hàng, họ có thể lấy hàng từ kho của mình hoặc từ các nhà cung cấp bên thứ ba. Theo
cách này, họ tiết kiệm chi phí tồn kho để lưu trữ những cuốn sách ít phổ biến hơn
trong các cửa hàng bán lẻ.
Ví dụ, họ có thể tận dụng cửa hàng truyền thống để tăng cường thương hiệu,
tương tác với khách hàng trực tiếp và cung cấp dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng. Đồng
thời, họ có thể sử dụng kênh trực tuyến để mở rộng phạm vi tiếp cận, cung cấp đa
dạng sản phẩm và gia tăng khả năng tiếp cận với khách hàng ở xa.
4. What advantages and disadvantages does the online channel enjoy in the
sale of shoes and diapers relative to a retail store?

 Ưu điểm:
- Linh hoạt về thời gian, không cần không gian lớn để trưng bày.
- Tạo sự tiện lợi cho khách hàng khi không phải đến cửa hàng mua trực tiếp
- Giá sản phẩm rẻ hơn do không phải tốn nhiều chi phí cố định
- Được truyền thông mạnh mẽ nhờ vào nền tảng các trang thương mai điện
tử
- Chi phí quảng cáo rẻ hơn
- Dễ dàng so sánh giá sản phẩm các nơi với nhau
- Giảm chi phí tồn kho - Amazon cung cấp nhiều lựa chọn hơn nhiều so với
một cửa hàng thông thường.
- Có dữ liệu chính xác về sản phẩm, số lượt xem, số lượt mua, …
 Nhược điểm:
- Không được thử sản phẩm, sờ tận tay sản phẩm => dễ đặt sản phẩm không
phù hợp với size khách hàng.
- Độ tin tưởng thấp. Vì khi khách hàng không được nhìn tận mắt thì sẽ dễ
gặp phải các trường hợp sản phẩm không giống mô tả của nhà cung cấp.
- Chờ đợi lâu khi mua hàng. Vì khi đặt hàng online cần phải chờ quá trình
vận chuyển thì sản phẩm mới tới tay khách hàng. Còn khi ở các cửa hàng
trực tiếp thì việc mua hàng trở nên nhanh hơn vì sản phẩm được trao tận
tay từ người bán đến khách hàng.
- Dễ bị phụ thuộc vào các trang thương mại điện tử.
5. For what products does the online channel offer the greater advantage
relative to retail stores? What characterizes these products?
 Kênh trực tuyến mang lại lợi thế lớn hơn so với các cửa hàng bán lẻ truyền
thống đối với các loại sản phẩm sau:
- Mang lại lợi ích lớn hơn cho những sản phẩm có chủng loại sản phẩm
lớn.
Ví dụ: Netflix cung cấp nhiều lựa chọn phim hơn bất kỳ cửa hàng cho thuê video
nào, việc cung cấp cùng một lựa chọn tại một cửa hàng sẽ yêu cầu một địa điểm lớn
với số lượng hàng tồn kho lớn tương ứng.
- Mang lại lợi ích cho các sản phẩm có số lượng lớn: Khi sản phẩm có số
lượng lớn, kênh trực tuyến giúp cửa hàng bán lẻ không phải lo ngắt kho.
Sản phẩm kỹ thuật số: Các sản phẩm như phần mềm, ứng dụng di động, e-book,
nhạc số, video trực tuyến và game điện tử. Các sản phẩm này là được phân phối và
truy cập trực tiếp thông qua kênh trực tuyến hoặc bằng cách tải xuống.
Sản phẩm nhỏ gọn và ít rủi ro hư hỏng: Các sản phẩm như phụ kiện quần áo,
mỹ phẩm và điện tử nhỏ, thường được hưởng lợi từ sự tiện lợi trực tuyến. Các sản
phẩm này nhỏ gọn và không bị hư hỏng, có chi phí vận chuyển thấp
Sản phẩm điện tử: Các sản phẩm như các thiết bị gia dụng điện tử và độ nội thất.
Người mua có thể so sánh giá cả, đánh giá sản phẩm, và tìm kiếm thông tin chi tiết
trên kênh trực tuyến. Và có thể xem các đánh giá của người dùng khác trước khi quyết
định mua sản phẩm
Những đặc trưng của các sản phẩm này: Sản phẩm có kích thước nhỏ gọn, dễ
vận chuyển, ít có khả năng bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển và không cần thử
nghiệm hoặc xem trước trước khi mua.
Đoạn 6. Macy’s and W.W. Grainger: Ommi-Channel Retailing
1. Should online orders be filled from stores or fulfillment centers? What
role(s) should each facility play?
Việc xử lý đơn hàng trực tuyến có thể được thực hiện từ cửa hàng, trung tâm hoàn
thiện đơn hàng hoặc có thể kết hợp chúng với nhau từ cả cửa hàng và trung tâm xử lý
đơn hàng thì nó sẽ tùy thuộc vào quy mô và chiến lược mà doanh nghiệp có thể lựa
chọn.
Cửa hàng thì thường sẽ phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ và trung bình,
trong khi đó thì trung tâm hoàn thiện đơn hàng phù hợp với doanh nghiệp lớn. Đồng
thời, đơn hàng trực tuyến thực hiện từ cửa hàng có thể cung cấp chi phí thấp hơn cho
khách hàng và ngoài ra còn thuận tiện cho việc kiểm tra hóa đơn đặt hàng, số lượng
mặt hàng còn hay hết cũng như vận chuyển đến khách hàng ở khu vực đó một cách
phù hợp. Còn trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu xử lý đơn hàng lớn và đa dạng
khiến cho quá trình tự xử lý đơn hàng quá tốn thời gian thì trung tâm hoàn thiện đơn
là một lựa chọn hợp lí cho doanh nghiệp. Hoặc là các doanh nghiệp có thể kết hợp cả
2 phương pháp để có thể tận dụng được ưu điểm của cả hai bằng việc thực hiện đa
kênh sẽ làm giảm chi phí đồng thời vừa làm tăng tính linh hoạt cũng như vừa đem lại
sự hài lòng cao cho khách hàng. Khách hàng sẽ lựa chọn nhận hàng trực tiếp từ cửa
hàng hoặc nhận hàng tại nhà.
Vai trò của các cơ sở:
Cửa hàng:
Mỗi cửa hàng không chỉ là nơi bán hàng mà còn là một điểm tiếp xúc quan trọng
với khách hàng. Các cửa hàng giúp khách hàng trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, nhận
tư vấn từ nhân viên bán hàng và thậm chí nhận hàng mà khách hàng đã mua trực
tuyến. Ngoài ra cửa hàng còn có vai trò:
Đáp ứng đơn hàng nhanh chóng: Các cửa hàng đáp ứng đơn hàng trực tuyến
ngay tại địa điểm, giảm thời gian giao hàng cho khách hàng, cung cấp trải nghiệm
mua sắm trực tiếp cho người mua.
Trưng bày và Dự Trữ Hàng hóa Tại Cửa Hàng: Các cửa hàng bày bán hàng
hóa nổi bật, đa dạng và giữ một số lượng nhỏ sản phẩm để đáp ứng nhanh chóng nhu
cầu từ khu vực địa phương.
Cung cấp dịch vụ khách hàng tận nơi: Cung cấp dịch vụ khách hàng và hỗ trợ
trực tuyến, như kiểm tra đơn hàng, đổi/trả hàng.
Trung tâm đáp ứng đơn hàng:

1. Xử lý nhận hàng, đóng gói và giao hàng

Một trong những cách chính mà dịch vụ xử lý đơn hàng hỗ trợ các doanh nghiệp
là xử lý thành thạo các quy trình lấy hàng, đóng gói và vận chuyển. Quá trình này đẩy
nhanh quá trình thực hiện đơn hàng và tăng hiệu quả tổng thể trong quản lý hậu cần.
Cuối cùng, điều này dẫn đến sự hài lòng của khách hàng được cải thiện khi họ nhận
được đơn đặt hàng kịp thời và trong tình trạng nguyên sơ.

2. Cung cấp quản lý hàng tồn kho trong thời gian thực

Một trong những lợi thế đáng kể mà các trung tâm xử lý đơn hàng mang lại cho
các doanh nghiệp là quản lý hàng tồn kho theo thời gian thực. Bằng cách sử dụng các
hệ thống quản lý kho tiên tiến, các trung tâm này có thể theo dõi và giám sát lượng
hàng tồn kho một cách hiệu quả, đảm bảo lượng hàng sẵn có tối ưu cho khách hàng.

3. Tiết kiệm không gian

Trung tâm xử lý đơn hàng là một cách tuyệt vời để tiết kiệm không gian vật lý cho
các công ty Thương mại điện tử. Với khả năng thuê ngoài kho bãi và vận chuyển,
người bán hàng trực tuyến không còn cần phải lo lắng về việc duy trì kho hàng đắt
tiền hay lưu trữ hàng tồn kho nội bộ.
Bằng cách sử dụng trung tâm xử lý đơn hàng, doanh nghiệp có thể giảm thiểu tác
động hoạt động trong khi tiếp cận các dịch vụ bổ sung như quản lý hàng tồn kho và
theo dõi đơn hàng. Các trung tâm xử lý đơn hàng cũng cung cấp các giải pháp có thể
mở rộng cho phép doanh nghiệp mở rộng mà không phải chịu thêm chi phí chung liên
quan đến việc sở hữu và vận hành cơ sở kho bãi của họ.
→ Giúp cải thiện hiệu quả của quá trình chuyển hàng. Bởi vì những hãng vận
tải lớn thường sẵn sàng thương lượng với người chuyên chở để họ vận
chuyển lượng hàng hóa lớn, các fulfillment center có thể hoạt động với
hiệu suất cao hơn so với một cửa hàng online đơn lẻ. Lúc này, chi phí vận
chuyển cố định thấp cho phép các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao
hàng miễn phí cho khách hàng.
Ngoài ra, sử dụng dịch vụ đáp ứng đơn hàng từ bên thứ ba cũng mang lại lợi ích
cho quá trình đổi trả hàng hóa. Một số ngành công nghiệp như thời trang và bán lẻ có
tỉ lệ trả hàng khá cao. Hàng hóa trả lại sẽ được chuyển tới fulfillment center thay vì tới
cơ sở của doanh nghiệp, đồng thời, tiền bồi hoàn sẽ được fulfillment center gửi cho
khách hàng. Nhờ vậy, doanh nghiệp giảm bớt được số vấn đề cần giải quyết và có thể
linh hoạt chuyển tiền cho fulfillment center khi có thể.
2. How should store inventories be managed in an omni-channel setting?
Quản lý hàng tồn kho trong môi trường đa kênh (Omni-channel) đòi hỏi sự phối
hợp chặt chẽ giữa các kênh bán hàng khác nhau (trực tuyến, cửa hàng vật lý, ứng dụng
di động, v.v.) để đảm bảo hàng hóa luôn sẵn có và cung cấp trải nghiệm mua sắm liền
mạch cho khách hàng.

 Sử dụng nền tảng công nghệ quản lý sản phẩm tồn kho tập trung

Khi các nhà bán lẻ muốn mở rộng kênh bán hàng, việc quản lý tập trung để theo
dõi thông tin đơn hàng và hàng tồn kho sẽ trở thành một thách thức lớn. Vì vậy, để tối
ưu hóa hoạt động kinh doanh và thu được lợi nhuận tối đa, cần phải khẩn trương tìm
ra giải pháp hiệu quả cho vấn đề này bằng cách sử dụng các công nghệ mới, dùng
những thiết bị, máy móc hiện đại để cải thiện hiệu quả quản lý hàng tồn kho.

 Tận dụng sức mạnh của dữ liệu lớn: Sử dụng dữ liệu lớn để hiểu rõ hơn về nhu
cầu của khách hàng và dự đoán nhu cầu trong tương lai. Điều này sẽ đồng bộ
hóa thông tin tồn kho trên các nền tảng của các kênh bán hàng nào khác mà
doanh nghiệp sử dụng giúp cải thiện độ chính xác của việc dự báo nhu cầu và
giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hàng tồn kho hoặc tồn kho quá nhiều.
 Tăng cường quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm trong
lưu kho đáp ứng chất lượng được đặt ra.
 Sử dụng dữ liệu lịch sử bán hàng để xác định mức tồn kho tối ưu và áp dụng hệ
thống đặt hàng tự động để giảm thiểu thời gian chờ đợi và giảm rủi ro thiếu hụt
hoặc tồn kho dư.

Các chiến lược mà Macy’s và W.W. Grainger áp dụng để quản lý hàng tồn
kho ở các cửa hàng trong môi trường bán hàng đa kênh:
Cả hai công ty đều đã sử dụng hệ thống quản lý hàng tồn kho của mình với hệ
thống bán hàng trực tuyến. Điều này cho phép họ có thể theo dõi lượng hàng tồn kho
trên tất cả các kênh bán hàng. Bằng việc sử dụng phần mềm dự báo nhu cầu để dự
đoán lượng hàng tồn kho cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đã giúp họ
tránh tình trạng thiếu hụt hàng tồn kho hoặc tồn kho quá nhiều.Từ đó có thể giúp giảm
tối đa chi phí về quản trị lượng tồn kho của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nhờ việc phân tích dữ liệu để tối ưu hoá việc phân bổ hàng tồn kho
giữa các cửa hàng và kho trung tâm đã góp phần giúp họ đảm bảo rằng sản phẩm luôn
có sẵn cho khách hàng, bất kể họ mua sắm ở đâu, giảm thiểu đáng kể hàng hóa trả lại.
Cả hai công ty đều sử dụng các chiến lược hoàn thiện đơn hàng linh hoạt, chẳng
hạn như ship-from-store và ship-to-store. Với việc áp dụng các chiến lược trên đã giúp
họ đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
3. Should returns be kept at a store or sent to a fulfillment center?
 Điều này có thể xét trên các phương diện sau:
- Thứ nhất, nếu xét về quy mô và quy trình của cửa hàng, nếu cửa hàng có
quy mô nhỏ và không có khả năng xử lý hàng trả lại một cách hiệu quả thì
có thể gửi hàng trả lại đến trung tâm xử lý đơn hàng để xử lý hàng trả lại
một cách hiệu quả hơn.
- Thứ 2, nếu xét về về tính chất của sản phẩm, trường hợp sản phẩm trả lại
có tính chất đặc biệt như đòi hỏi kiểm tra kỹ thuật hoặc xử lý đặc biệt thì
gửi đến trung tâm xử lý đơn hàng có thể là lựa chọn tốt hơn so với việc giữ
lại tại cửa hàng. Trung tâm xử lý đơn hàng thường sẽ có các thiết bị và kỹ
thuật viên chuyên dụng để kiểm tra và xử lý các vấn đề đặc biệt của sản
phẩm.
Ngoài ra, về chiến lược xử lý hàng trả lại một số doanh nghiệp có chiến lược xử lý
hàng trả lại tập trung vào việc giữ lại hàng trả lại tại cửa hàng. Bằng việc giữ lại hàng
trả lại ở cửa hàng giúp giảm thời gian xử lý hàng trả lại và giúp khách hàng có được
giải pháp nhanh chóng làm tăng sự hài lòng của khách hàng cho các đơn hàng, tạo ra
trải nghiệm thuận tiện cho khách hàng. Tuy nhiên, điều này đòi hỏi cửa hàng có quy
trình và nguồn lực để xử lý hàng trả lại một cách hiệu quả.
Còn về chi phí vận chuyển, nếu việc vận chuyển hàng trả lại đến trung tâm xử lý
đơn hàng tốn kém hoặc có khó khăn trong việc thực hiện thì việc giữ lại hàng trả lại
tại cửa hàng là lựa chọn tốt hơn vì nó sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí vận chuyển,
xử lý, chi phí quản lý hàng tồn khi giữ hàng tại cửa hàng.

You might also like