(lớp 11) đề số 1
(lớp 11) đề số 1
Question 7. The traffic in this area is much lighter than _______ due to the
new highway.
A. for B. to C. in D. among
Question 9. Unless Suzy _______ now, she _______ the project on time.
Question 11. A _______ is the venue where the sport of tennis is played.
Question 13. It’s cold today. You’d better _______ a coat when you go out.
Question 14. After missing a term through illness, he had to work hard to
_______ the others.
Question 15. You _______ stay up too late because it’s not good for your
health.
A. should B. oughtn’t C. shouldn’t D. mustn’t
Question 16. I opened my mouth to shout but could not _______ a sound.
Question 17. Many people _______ excited about the prospect of flying cars.
Question 19. The company has launched a _____ campaign to attract qualified
candidates.
Question 21. Peter: “I like your attractive new haircut.” – Lily: “__________”
– “__________.”
Question 23. Unless you keep your parents informed, they are likely to be
more and more distrustful.
Question 24. After months of intense training, running a 5K race felt like a
walk in the park for Sarah.
Question 25. Natural disasters, such as storms, are the direct consequences
of climate change.
Question 26. Despite their differences, she found it in her heart to forgive
him and give their friendship another chance.
Question 28. Running in (A) the morning and drinking (B) plenty of waters (C)
helps to maintain (D) a healthy lifestyle.
There is a common misconception that working out every day will yield faster
and better results. While consistent exercise is vital for progress, the body also
requires adequate time to rest and recover. Overtraining can lead to fatigue,
decreased performance, and an increased risk of injury. It is essential to strike a
balance between challenging workouts and allowing sufficient recovery time for
muscles to repair and grow stronger.
Some people believe that working out every day causes them to indulge in
unhealthy eating habits or neglect other aspects of their well-being. While
exercise is a crucial component of a healthy lifestyle, it should be
complemented by a balanced diet, sufficient sleep, and stress management.
Neglecting these other factors can hinder overall health and fitness progress.
Moreover, working out every day does not guarantee weight loss or body
transformation. While exercise contributes to calorie burning and muscle
development, weight loss also depends on factors like diet, genetics, and overall
lifestyle habits. A holistic approach that combines regular exercise with a
nutritious diet and healthy habits is key to achieving sustainable results.
Question 34. Which of the following can be the best title for the passage?
Question 38. Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
D. A balanced diet and sufficient sleep are important for overall health.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
from 39 to 45.
Both strains and sprains share common signs and symptoms, including
immediate or delayed pain, tenderness in the soft tissue near the bone,
swelling, bruising, muscle spasms, and weakness or discomfort when using the
affected area.
Strains often occur when excessive pressure is exerted on a muscle, like when
lifting heavy objects. They are more likely to happen during physical activity
when the body is contracting, stretching, or working a specific body part.
Insufficient warm-up exercises that boost blood circulation to the muscles can
also contribute to strains, commonly affecting athletes in their backs, necks, or
legs.
Sprains, on the other hand, are typically caused by twisting an ankle or knee.
Although they commonly occur during sports, sprains can happen in various
situations. Interestingly, older kids and teenagers are more prone to sprains
than younger children.
To diagnose strains and sprains, doctors typically ask questions about the
injured area and conduct an examination, including assessing range of motion
and strength tests. In some cases, an X-ray or other imaging study may be
ordered to identify additional injuries like fractures, while ultrasounds can be
useful in diagnosing minor tears.
Treatment for strains and sprains often involves rest to protect and facilitate
healing of the injury. Swelling can be managed by applying ice wrapped in a
towel, using compression techniques like elastic bandages or compression
sleeves, and elevating the injured area. Immobilising the affected part with
wrapping or splinting may be necessary, followed by strengthening exercises to
promote muscle recovery. Pain medication is generally recommended for a
limited period.
Children and teenagers with a sprain or strain typically need to take a break
from sports until specific criteria are met. These include the reduction of
swelling, absence of pain during sports activities, approval from the doctor, the
ability to perform without limping, full range of motion in the injured area, and
restored strength.
Question 39. Which of the following can be the best title for the passage?
Question 42. According to paragraph 7, the good news about strains and
sprains is that _____.
Question 44. Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Question 45. Which of the following can be inferred from the passage?
→ After _______________________________________________________.
Question 47. They didn’t know how to drive a car, but now they drive well.
Question 48. He will cry louder if his mom doesn’t give him some toys.
→ Unless_____________________________________________________.
Question 50. It’s time for the government to take action in solving the problem
of poverty.
Question 1.
Đáp án đúng: D
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại có phần
gạch chân được phát âm là /z/.
Question 2.
Đáp án đúng: D
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại có phần
gạch chân được phát âm là /ɜː/.
Question 3.
Đáp án đúng: A
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 2.
Question 4.
Đáp án đúng: A
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 2.
Question 5.
Đáp án đúng: B
Dịch: Một số loài giun không có giới hạn về tuổi thọ, bất chấp ranh giới thông
thường về tỷ lệ tử vong.
Question 6.
Đáp án đúng: C
Question 7.
Đáp án đúng: D
used to + V-inf: đã từng làm gì đó trong quá khứ (hiện tại không còn nữa)
Dịch: Giao thông ở khu vực này thông thoáng hơn nhiều so với trước kia do có
đường cao tốc mới.
Question 8.
Đáp án đúng: A
Dịch: Nơi trú ẩn khẩn cấp được dành riêng cho các cá nhân và gia đình vô gia
cư, cung cấp nơi ngủ an toàn và ấm áp trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Question 9.
Dịch: Trừ khi Suzy bắt đầu ngay bây giờ, cô ấy sẽ không thể hoàn thành dự án
đúng hạn.
Question 10.
Đáp án đúng: B
May I have…?: Tôi có thể…không? dùng để xin phép một cách lịch sự.
Will: sẽ
Question 11.
Đáp án đúng: D
Dịch: San quần vợt là địa điểm tổ chức môn thể thao quần vợt.
Question 12.
Đáp án đúng: C
Question 13.
Đáp án đúng: B
Dịch: Hôm nay trời lạnh. Bạn nên mặc áo khoác khi đi ra ngoài.
Question 14.
Đáp án đúng: A
Dịch: Sau khi bỏ lỡ 1 kỳ học vì bị ốm, anh ấy đã phải học tập chăm chỉ để có
thể theo kịp các bạn khác.
Question 15.
Đáp án đúng: C
Dịch: Bạn không nên thức quá khuya vì nó không tốt cho sức khỏe.
Question 16.
Đáp án đúng: D
Dịch: Tôi há miệng định hét nhưng không phát ra được âm thanh.
Question 17.
Đáp án đúng: A
Feel (v): cảm thấy
Taste (v): có vị
Dịch: Nhiều người cảm thấy hào hứng với viễn cảnh ô tô bay.
Question 18.
Đáp án đúng: A
Question 19.
Đáp án đúng: C
Dịch: Công ty đã phát động chiến dịch tuyển dụng để thu hút các ứng viên đủ
trình độ chuyên môn.
Question 20.
Đáp án đúng: C
But: nhưng
Although: mặc dù
And: và
“however” và “but” có nghĩa phù hợp, tuy nhiên xét về dấu câu ta chọn
“however”. Ta dùng dấu phẩy trước “but” và sau “but” không dùng dấu câu.
Dịch: John muốn đến buổi hòa nhạc; tuy nhiên, anh ấy không thể lấy được vé.
Question 21.
Đáp án đúng: D
Dịch: Peter: “Tôi thích kiểu tóc mới thu hút của bạn.” – Lily: “__________”
A. Bạn biết đấy, tôi đã phải rất can đảm để thử phong cách mới này.
B. Tôi nghĩ bây giờ tôi trông đẹp hơn những người khác.
Question 22.
Đáp án đúng: D
Dịch: – “Sao bạn không nhờ Helen giúp đỡ? Tôi nghĩ anh ấy luôn sẵn sàng.”
– “____________.”
Question 23.
Đáp án đúng: A
Dịch: Trừ khi bạn thông báo cho cha mẹ, nếu không họ sẽ ngày càng mất lòng
tin.
Question 24.
Đáp án đúng: C
Dịch: Sau nhiều tháng luyện tập căng thẳng, việc chạy đua 5K đối với Sarah rất
dễ dàng.
Question 25.
Đáp án đúng: A
Dịch: Thiên tai như bão là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu.
Question 26.
Đáp án đúng: D
find it in one’s heart: tự thuyết phục/chiến thắng bản thân để làm một việc nào
đó >< refuse (v): từ chối
Dịch: Bất chấp sự khác biệt của họ, cô vẫn tự thuyết phục bản thân tha thứ cho
anh ta và cho tình bạn của họ một cơ hội khác.
Question 27.
Đáp án đúng: B
Dịch: Tập thể dục thường xuyên thực sự quan trọng để duy trì vóc dáng và tâm
trí khỏe mạnh.
Question 28.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
“water” là danh từ không đếm được nên không có hình thức số nhiều.
Dịch: Chạy bộ vào buổi sáng và uống nhiều nước giúp duy trì 1 lối sống lành
mạnh.
Question 29.
Đáp án đúng: B
Dịch: Những thử nghiệm xã hội độc đáo này tập hợp những cá nhân có chung
giá trị, mục tiêu và khát vọng, tạo ra một thiên đường chung cho mục đích
chung và hỗ trợ lẫn nhau.
Question 30.
any: bất kì
many: nhiều
Dịch: Trong những cộng đồng như vậy, cư dân chủ động lựa chọn sống cùng
nhau, tập hợp các nguồn lực, trách nhiệm và quá trình ra quyết định.
Question 31.
Đáp án đúng: D
Dịch: Những cộng đồng này cung cấp một giải pháp thay thế cho khái niệm nhà
ở truyền thống.
Question 32.
Đáp án đúng: B
promote (v): thúc đẩy
Dịch: Chúng thúc đẩy cảm giác thân thuộc, hợp tác và phát triển cá nhân thông
qua các hoạt động chia sẻ và tụ tập thường xuyên.
Question 33.
Đáp án đúng: C
Ở đây ta cần 1 trạng từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “a
supportive environment”.
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ
trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người/vật, dùng trong
mệnh đề quan hệ xác định.
Dịch: Những cộng đồng này thúc đẩy một môi trường hỗ trợ, nơi các thành viên
có thể khám phá niềm đam mê của bản thân, thách thức các chuẩn mực xã hội
và tạo ra cảm giác sống có mục đích.
Các cộng đồng có chủ ý, một hiện tượng đang phát triển trong xã hội hiện đại
của chúng ta, đang định hình lại cách mọi người sống và tương tác. Những thử
nghiệm xã hội độc đáo này tập hợp những cá nhân có chung giá trị, mục tiêu và
khát vọng, tạo ra một thiên đường chung cho mục đích chung và hỗ trợ lẫn
nhau. Trong những cộng đồng như vậy, cư dân chủ động lựa chọn sống cùng
nhau, tập hợp các nguồn lực, trách nhiệm và quá trình ra quyết định.
Những cộng đồng này cung cấp một giải pháp thay thế cho khái niệm nhà ở
truyền thống. Họ ưu tiên cuộc sống chung, không gian chung và cam kết tuân
thủ các nguyên tắc sinh thái. Ngoài các khía cạnh thực tế, các cộng đồng có chủ
ý còn cung cấp một cơ cấu xã hội phong phú. Chúng thúc đẩy cảm giác thân
thuộc, hợp tác và phát triển cá nhân thông qua các hoạt động chia sẻ và tụ tập
thường xuyên. Những cộng đồng này thúc đẩy một môi trường hỗ trợ, nơi các
thành viên có thể khám phá niềm đam mê của bản thân, thách thức các chuẩn
mực xã hội và tạo ra cảm giác sống có mục đích.
Question 34.
Đáp án đúng: A
Dịch: Câu nào sau đây có thể là tựa đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Làm sáng tỏ những lầm tưởng về việc tập luyện hàng ngày
C. Tối đa hóa kết quả bằng việc tập thể dục hàng ngày
D. Tầm quan trọng của việc nghỉ ngơi trong luyện tập thể hình
Question 35.
Dịch: Theo đoạn 2, cường độ tập luyện của bạn sẽ được xác định bởi _____.
Thông tin: In reality, the duration and intensity of workouts should be tailored
to individual fitness levels and goals. Quality workouts that target different
muscle groups and incorporate cardiovascular exercises can be more effective
than simply increasing the quantity of training sessions. (Trên thực tế, thời
lượng và cường độ tập luyện phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ và mục
tiêu thể lực của từng cá nhân. Các bài tập chất lượng nhắm vào các nhóm cơ
khác nhau và kết hợp các bài tập tim mạch có thể hiệu quả hơn việc chỉ tăng số
lượng buổi tập.)
Question 36.
Đáp án đúng: A
Question 37.
Đáp án đúng: B
Dịch: A holistic approach that combines regular exercise with a nutritious diet
and healthy habits is key to achieving sustainable results. (Một cách tiếp cận
toàn diện kết hợp tập thể dục thường xuyên với chế độ ăn uống bổ dưỡng và
thói quen lành mạnh là chìa khóa để đạt được kết quả bền vững.)
Question 38.
Đáp án đúng: C
Dịch: Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Tập thể dục đều đặn là điều cần thiết để tiến bộ.
B. Tập luyện quá sức có thể dẫn đến mệt mỏi và giảm hiệu suất.
C. Tập thể dục hàng ngày đảm bảo giảm cân.
D. Một chế độ ăn uống cân bằng và ngủ đủ giấc rất quan trọng đối với sức khỏe
tổng thể.
Thông tin: Moreover, working out every day does not guarantee weight loss or
body transformation. While exercise contributes to calorie burning and muscle
development, weight loss also depends on factors like diet, genetics, and overall
lifestyle habits. A holistic approach that combines regular exercise with a
nutritious diet and healthy habits is key to achieving sustainable results. (Hơn
nữa, tập luyện mỗi ngày không đảm bảo cho việc giảm cân hay chuyển hóa cơ
thể. Mặc dù tập thể dục góp phần đốt cháy calo và phát triển cơ bắp nhưng việc
giảm cân cũng phụ thuộc vào các yếu tố như chế độ ăn uống, di truyền và thói
quen sinh hoạt tổng thể. Một cách tiếp cận toàn diện kết hợp tập thể dục
thường xuyên với chế độ ăn uống bổ dưỡng và thói quen lành mạnh là chìa khóa
để đạt được kết quả bền vững.)
Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng tập thể dục hàng ngày sẽ mang lại kết
quả nhanh hơn và tốt hơn. Mặc dù tập thể dục đều đặn là điều cần thiết để tiến
bộ nhưng cơ thể cũng cần có đủ thời gian để nghỉ ngơi và phục hồi. Tập luyện
quá sức có thể dẫn đến mệt mỏi, giảm hiệu suất và tăng nguy cơ chấn thương.
Điều cần thiết là phải đạt được sự cân bằng giữa các bài tập khó và dành đủ thời
gian nghỉ ngơi để cơ bắp phục hồi và phát triển mạnh mẽ hơn.
Trên thực tế, thời lượng và cường độ tập luyện phải được điều chỉnh phù hợp với
mức độ và mục tiêu thể lực của từng cá nhân. Các bài tập chất lượng nhắm vào
các nhóm cơ khác nhau và kết hợp các bài tập tim mạch có thể hiệu quả hơn
việc chỉ tăng số lượng buổi tập.
Một số người tin rằng việc tập thể dục hàng ngày khiến họ có thói quen ăn uống
không lành mạnh hoặc bỏ bê các khía cạnh khác của sức khỏe. Mặc dù tập thể
dục là một phần quan trọng trong lối sống lành mạnh nhưng nó cần được bổ
sung bằng chế độ ăn uống cân bằng, ngủ đủ giấc và kiểm soát căng thẳng. Việc
bỏ qua những yếu tố khác này có thể cản trở sự tăng cường sức khỏe và thể lực
tổng thể.
Hơn nữa, tập luyện mỗi ngày không đảm bảo cho việc giảm cân hay chuyển hóa
cơ thể. Mặc dù tập thể dục góp phần đốt cháy calo và phát triển cơ bắp nhưng
việc giảm cân cũng phụ thuộc vào các yếu tố như chế độ ăn uống, di truyền và
thói quen sinh hoạt tổng thể. Một cách tiếp cận toàn diện kết hợp tập thể dục
thường xuyên với chế độ ăn uống bổ dưỡng và thói quen lành mạnh là chìa khóa
để đạt được kết quả bền vững.
Question 39.
Đáp án đúng: A
Dịch: Câu nào sau đây có thể là tựa đề phù hợp nhất cho bài văn?
Question 40.
Đáp án đúng: D
Question 41.
Đáp án đúng: D
Thông tin: In some cases, an X-ray or other imaging study may be ordered to
identify additional injuries like fractures, while ultrasounds can be useful in
diagnosing minor tears. (Trong một số trường hợp, chụp X-quang hoặc nghiên
cứu hình ảnh khác có thể được yêu cầu để xác định các chấn thương bổ sung
như gãy xương, trong khi siêu âm có thể hữu ích trong việc chẩn đoán các vết
rách nhỏ.)
Question 42.
Đáp án đúng: B
A. chúng hiếm khi xảy ra trong các hoạt động thể thao
B. chúng lành nhanh chóng mà không để lại biến chứng
C. chúng có thể được ngăn ngừa bằng cách kéo dãn thích hợp
Thông tin: Fortunately, strains and sprains usually heal without long-term
complications. (May mắn thay, các vết bong gân và căng cơ thường lành mà
không để lại biến chứng lâu dài.)
Question 43.
Đáp án đúng: B
Thông tin: Swelling can be managed by applying ice wrapped in a towel, using
compression techniques like elastic bandages or compression sleeves, and
elevating the injured area. (Có thể kiểm soát tình trạng sưng tấy bằng cách
chườm đá bọc trong khăn, sử dụng các kỹ thuật nén như băng đàn hồi hoặc
băng ống tay chuyên dụng để chơi game và nâng cao vùng bị thương.)
Question 44.
Đáp án đúng: D
Dịch: Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
C. Chụp X-quang thường được sử dụng để chẩn đoán căng cơ và bong gân.
D. Căng cơ và bong gân có thể dẫn đến các biến chứng lâu dài.
Thông tin:
C. To diagnose strains and sprains, doctors typically ask questions about the
injured area and conduct an examination, including assessing range of motion
and strength tests. In some cases, an X-ray or other imaging study may be
ordered to identify additional injuries like fractures, while ultrasounds can be
useful in diagnosing minor tears. (Để chẩn đoán căng cơ và bong gân, các bác sĩ
thường đặt câu hỏi về vùng bị thương và tiến hành kiểm tra, bao gồm đánh giá
phạm vi chuyển động và kiểm tra sức mạnh. Trong một số trường hợp, chụp
X-quang hoặc nghiên cứu hình ảnh khác có thể được yêu cầu để xác định các
chấn thương bổ sung như gãy xương, trong khi siêu âm có thể hữu ích trong
việc chẩn đoán các vết rách nhỏ.)
Question 45.
Đáp án đúng: C
Dịch: Từ đoạn văn có thể suy ra điều nào sau đây?
B. Việc bất động cơ thể là không cần thiết khi điều trị căng cơ và bong gân.
C. Các bài tập tăng cường sức mạnh có thể giúp ngăn ngừa căng cơ và bong
gân.
D. Nghỉ ngơi là cách điều trị duy nhất cần thiết khi bị căng cơ và bong gân.
Thông tin: In the event of a strain or sprain, coaches, personal trainers, doctors,
or physical therapists can provide guidance on strengthening exercises to aid
recovery and minimise the risk of reinjury. (Trong trường hợp bị căng cơ hoặc
bong gân, huấn luyện viên, huấn luyện viên cá nhân, bác sĩ hoặc nhà trị liệu vật
lý có thể hướng dẫn các bài tập tăng cường sức mạnh để hỗ trợ phục hồi và
giảm thiểu nguy cơ tái chấn thương.)
Cả căng cơ và bong gân đều có chung các dấu hiệu và triệu chứng, bao gồm
đau ngay lập tức hoặc sau đó mới đau, đau ở mô mềm gần xương, sưng, bầm
tím, co thắt cơ và các vùng gần đó yếu hoặc khó chịu khi vận động.
Căng cơ thường xảy ra khi có áp lực quá lớn lên cơ, chẳng hạn như khi nâng vật
nặng. Chúng có nhiều khả năng xảy ra hơn trong quá trình hoạt động thể chất
khi cơ thể co, duỗi hoặc hoạt động một bộ phận cơ thể cụ thể. Các bài tập khởi
động không đủ để tăng cường lưu thông máu đến cơ cũng có thể góp phần gây
căng cơ, thường ảnh hưởng đến các vận động viên ở lưng, cổ hoặc chân.
Mặt khác, bong gân thường do trẹo mắt cá chân hoặc đầu gối. Mặc dù chúng
thường xảy ra khi chơi thể thao nhưng bong gân có thể xảy ra trong nhiều tình
huống khác nhau. Điều thú vị là trẻ lớn và thanh thiếu niên dễ bị bong gân hơn
trẻ nhỏ.
Để chẩn đoán căng cơ và bong gân, các bác sĩ thường đặt câu hỏi về vùng bị
thương và tiến hành kiểm tra, bao gồm đánh giá phạm vi chuyển động và kiểm
tra sức mạnh. Trong một số trường hợp, chụp X-quang hoặc nghiên cứu hình
ảnh khác có thể được yêu cầu để xác định các chấn thương bổ sung như gãy
xương, trong khi siêu âm có thể hữu ích trong việc chẩn đoán các vết rách nhỏ.
Điều trị căng cơ và bong gân thường bao gồm nghỉ ngơi để bảo vệ và tạo điều
kiện cho vết thương mau lành. Có thể kiểm soát tình trạng sưng tấy bằng cách
chườm đá bọc trong khăn, sử dụng các kỹ thuật nén như băng đàn hồi hoặc
băng ống tay chuyên dụng để chơi game và nâng cao vùng bị thương. Có thể
cần phải cố định phần bị ảnh hưởng bằng cách quấn hoặc nẹp, sau đó là các bài
tập tăng cường sức mạnh để thúc đẩy quá trình phục hồi cơ bắp. Thuốc giảm
đau thường được khuyên dùng trong một thời gian giới hạn.
Trẻ em và thanh thiếu niên bị bong gân hoặc căng cơ thường cần phải nghỉ chơi
thể thao cho đến khi đáp ứng được các tiêu chí cụ thể. Các tiêu chí bao gồm
sưng tấy giảm, không bị đau khi hoạt động thể thao, được bác sí cho phép, có
thể đi lại mà không cần khập khiễng, cử động bình thường ở vùng bị thương và
sức lực hồi phục.
May mắn thay, các vết bong gân và căng cơ thường lành mà không để lại biến
chứng lâu dài. Điều quan trọng là phải chăm chỉ tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ để
thúc đẩy quá trình phục hồi nhanh chóng. Để ngăn ngừa căng cơ và bong gân,
hãy khuyến khích các vận động viên trẻ tham gia các bài tập khởi động kỹ lưỡng
trước khi hoạt động thể chất, kết hợp các động tác như chạy bộ, cao gối, đá
mông và giãn cơ tích cực. Ngoài ra, hãy khuyến khích giãn cơ tĩnh sau hoạt
động, trong đó mỗi lần giãn cơ được giữ trong ít nhất 30 giây.
Trong trường hợp bị căng cơ hoặc bong gân, huấn luyện viên, huấn luyện viên
cá nhân, bác sĩ hoặc nhà trị liệu vật lý có thể hướng dẫn các bài tập tăng cường
sức mạnh để hỗ trợ phục hồi và giảm thiểu nguy cơ tái chấn thương. Với sự
quan tâm và chăm sóc thích hợp, tình trạng căng cơ và bong gân có thể được
khắc phục, cho phép các cá nhân quay trở lại hoạt động yêu thích của mình một
cách mạnh mẽ và kiên cường hơn bao giờ hết.
Question 46.
Thì quá khứ hoàn thành + before + thì quá khứ đơn.
= After + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn.
Dịch: David đã về nhà trước khi chúng tôi đến. = Sau khi David đã về nhà thì
chúng tôi đến.
Question 47.
Đáp án đúng: They didn’t use to know how to drive a car, but now they
drive well.
Dịch: Họ đã không biết lái xe hơi, nhưng hiện tại họ lái rất giỏi. = Họ đã từng
không biết lái xe hơi, nhưng hiện tại họ lái rất giỏi.
Question 48.
Đáp án đúng: Unless his mom gives him some toys, he will cry louder.
Dịch: Cậu bé sẽ khóc to hơn nếu mẹ cậu ấy không đưa cho cậu ấy một vài món
đồ chơi. = Trừ khi mẹ của cậu bé đưa cho cậu ấy 1 vài món đồ chơi, cậu ấy sẽ
khóc to hơn.
Question 49.
Dịch: Mẹ tôi đã nói rằng tôi nên đi nghỉ. = Mẹ tôi đã khuyên tôi đi nghỉ.
Question 50.
Đáp án đúng: The government had better take action in solving the
problem of poverty.
Dịch: Đã đến lúc chính phủ phải hành động để giải quyết vấn đề nghèo đói. =
Chính phủ nên hành động để giải quyết vấn đề nghèo đói.