SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TẠO AN GIANG
NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TIẾNG ANH
Thời lượng: 60 phút (Không kể phát đề)
Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
Question 1: A. dressed B. hiked C. advanced D. rested
Question 2: A. trip B. river C. life D. city
Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently from that of the others.
Question 3: A. garbage B. standard C. suggest D. lunar
Question 4: A. hurricane B. disaster C. tornado D. volcano
Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence.
Question 5: Lan and Hoa are pen pals. They to each other twice a month.
A. have written B. wrote C. are writing D. write
Question 6: My father asked us too much time playing computer games.
A. spending B. spend C. not to spend D. to not spend
Question 7: Your father doesn’t work in that bank, he?
A. is B. isn’t C. does D. doesn’t
Question 8: What would you do if you three days in London?
A. spend B. spent C. will spend D. are spending
Question 9: When he comes there, he a valuable present.
A. received B. was receiving C. will receive D. has received
Question 10: All her children have been in choosing their careers.
A. succeed B. success C. successful D. successfully
Question 11: If you my advice, you will have nothing more to do with him.
A. make B. take C. do D. pay
Question 12: She could not attend the party she got sick.
A. because of B. despite C. because D. although
Question 13: All the people have lived here at least 4 years.
A. in B. since C. for D. during
Question 14: Listening is the most difficult language for me to master.
A. step B. way C. skill D. job
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. (0.5 point)
Question 15: A shop assistant is talking to a customer.
- Shop assistant: “Do you need anything else?” - Customer: “ ”
A. With pleasure. B. You’re welcome. C. Good job! D. That’s all. Thanks.
Question 16: Minh and Tuan are talking about their next weekend?
- Minh: “What about going camping in Ho Tram beach? - Tuan “ .”
A. Not yet B. No, thanks C. Yes, please D. That’s a good idea
Read the following passage and choose the letter (A, B, C, D) to indicate the correct word or phrase
that best fits each of the numbered blanks.
Today, supermarkets are found in every large city in the world. The first supermarket was opened only
fifty years ago. It was opened in New York by a man named Michael Cullen. A supermarket is different
(17) other types of stores in several ways. In supermarkets, goods are placed on open shelves. The
(18) choose what they want and take them to the checkout counter. This means that fewer shop
assistants are needed than in other stores. The way products are displayed is another difference between
supermarkets and many other types of stores. For example, in supermarkets, there is usually a display of
small inexpensive items just in front of the checkout counter such as candies, chocolates, magazines and
cheap foods. Most people (19) go to supermarket buy goods from a shopping list. They know (20)
what they need to buy. They do the shopping according to a plan.
Question 17: A. from B. at C. of D. on
Question 18: A. customers B. managers C. assistants D. sellers
Question 19: A. whom B. who C. which D. whose
Question 20: A. exact B. exactly C. exactness D. inexact
Read the following passage and choose the letter (A, B, C, D) to indicate the correct answer to each of
the questions.
In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching
and learning. Many schools have brought television sets, intending to use them effectively to improve the
quality of education; but actually they are rarely used properly in classrooms. Meanwhile, children
spending the majority of their out-of-school hours watching TV and their typical school days proceed as
if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the
schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repairs and maintenance so
these television sets are sooner and later out of work. Secondly, these schools have not found an effective
way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most
teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the schools work hard for at least twelve years to train their students to become good
readers. However, according to recent statistics, students seldom spend their free time reading books and
newspapers but watching television instead.
Question 21: The text is about .
A. the use of television at schools B. teaching and learning television
C. educational specialists D. watching TV outside school
Question 22: When TV first appeared, educational specialists .
A. did not appreciate it B. thought that it would be out of work!
C. believed it would be useful for schooling D. banned children from watching TV
Question 23: There are explanations for the failure of television to get the interest of the teachers.
A. two B. three C. four D. five
Question 24: Children spend their free time .
A. reading books B. reading newspapers
C. learning foreign languages D. watching TV
Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correcting.
Question 25: Would you like going shopping with my sister and me tonight?
A. Would B. going C. shopping D. me
Question 26: Whenever my son has some troubles solving the problems, I am willing to give them a
hand.
A. Whenever B. solving C. to give D. them
Question 27: Gertrude Stein, a well-known American novelist, was born in 1874 and has died in 1946.
A. well-known B. novelist C. was born D. has died
Question 28: The children laughed happy while they were playing with their toys.
A. laughed B. happy C. were playing D. their
Complete the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
Question 29: The weather was bad, so we could not go to the stadium.
Because .
Question 30: He will pass the entrance exam. His parents will give him a new cell phone.
If .
Question 31: It is six months since I last saw my younger sister.
I haven't .
Question 32: My brother invited all the students in my class to the wedding party.
All the students in my class .
Combine the two sentences with the given word in brackets (1.0 point)
Question 33: The teacher is presenting a report to the committee. He is my uncle. (Who)
Question 34: It rained very hard. Many people came to the stadium. (Although)
--- THE END ---
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D 2. C 3. C 4. A 5. D 6. C 7. C 8. B 9. C 10. C
11. B 12. C 13. C 14. C 15. D 16. D 17. A 18. A 19. B 20. B
21. A 22. C 23. B 24. D 25. B 26. D 27. D 28. B
29. Because the weather was bad, we could not go to the stadium.
30. If he passes the entrance exam, his parents will give him a new cell phone.
31. I haven’t seen my younger sister for six months.
32. All the students in my class were invited to my brother’s wedding party.
33. The teacher who is presenting a report to the committee is my uncle.
34. Although it rained very hard, many people came to the stadium.
1. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. dressed /drest/
B. hiked /haɪkt/
C. advanced /ədˈvɑːnst/
D. rested /ˈrestɪd/
Cách phát âm “-ed”
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/.
Đáp án D.
2. (NB)
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. trip /trɪp/
B. river /ˈrɪvə(r)/
C. life /laɪf/
D. city /ˈsɪti/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Đáp án C.
3. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/
B. standard /ˈstændəd/
C. suggest /səˈdʒest/
D. lunar /ˈluːnə(r)/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Đáp án C.
4. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. hurricane /ˈhʌrɪkən/
B. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
C. tornado /tɔːˈneɪdəʊ/
D. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án A.
5. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “twice a month” – hai lần một tháng => chia thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
Diễn tả 1 việc làm thường xuyên
Tạm dịch: Lan và Hoa là những người bạn qua thư. Họ viết thư cho nhau hai lần một tháng.
Đáp án D.
6. (TH)
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: Cấu trúc: S + asked + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó yêu cầu ai (không) làm gì
Tạm dịch: Cha tôi yêu cầu chúng tôi không dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính.
Đáp án C.
7. (TH)
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: Your father doesn’t work => câu hỏi đuôi: does he?
Tạm dịch: Cha của bạn không làm việc trong ngân hàng đó, phải không?
Đáp án C.
8. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn dành ba ngày ở London?
Đáp án B.
9. (TH)
Kiến thức: Tương lai đơn
Giải thích: Sự hoà hợp giữa các thì: When + S + V_(s/es), S + will + V_infinitve
Để diễn tả các hành động xảy ra trong tương lai: mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn, mệnh đề
chính chia thì tương lai đơn
Tạm dịch: Khi đến đó, anh ấy sẽ nhận được một món quà giá trị.
Đáp án C.
10. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. succeed (v): thành công
B. success (n): sự thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Sau động từ “be” cần điền tính từ
Tạm dịch: Tất cả các con của bà ấy đều đã thành công trong việc lựa chọn nghề nghiệp của họ.
Đáp án C.
11. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. make (v): tạo ra
B. take (v): lấy, nắm, cầm
C. do (v): làm
D. pay (v): trả
Cụm: take sb’s advice: nghe theo lời khuyên của ai
Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không phải làm với anh ta nữa.
Đáp án B.
12. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because of + cụm N/ V-ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
B. despite + cụm N/ V-ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
C. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
D. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
Tạm dịch: Cô ấy đã không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy bị ốm.
Đáp án C.
13. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in (prep): trong
B. since (prep): kể từ khi
C. for (prep): cho, trong
D. during (prep): trong suốt (khoảng thời gian)
Thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian: được bao lâu
Tạm dịch: Tất cả mọi người đã sống ở đây ít nhất 4 năm.
Đáp án C.
14. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. step (n): bước
B. way (n): cách
C. skill(n): kĩ năng
D. job (n): công việc
Tạm dịch: Nghe là kỹ năng ngôn ngữ khó nhất để thành thạo đối với tôi.
Đáp án C.
15. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Một trợ lý cửa hàng đang nói chuyện với một khách hàng.
- Trợ lý cửa hàng: “Bạn có cần gì nữa không?” - Khách hàng: “ ”
A. Rất hân hạnh.
B. Không có gì đâu. (để đáp lại lời cảm ơn)
C. Làm tốt lắm!
D. Có thế thôi. Cảm ơn.
Đáp án D.
16. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Minh và Tuấn đang nói về cuối tuần tới của họ.
- Minh: “Đi cắm trại ở biển Hồ Tràm thì sao? - Tuấn “ .”
A. Vẫn chưa
B. Không, cảm ơn
C. Có, làm ơn
D. Đó là một ý kiến hay
Đáp án D.
17. (VD)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. from (prep): từ
B. at (prep): tại
C. of (prep): của
D. on (prep): trên
Cụm: be different from something: khác biệt với cái gì
A supermarket is different (17) from other types of stores in several ways.
Tạm dịch: Siêu thị khác với các loại cửa hàng khác ở một số đặc điểm.
Đáp án A.
18. (VD)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. customers: khách hàng
B. managers: quản lý
C. assistants: phụ tá
D. sellers: người bán
The (18) customers choose what they want and take them to the checkout counter.
Tạm dịch: Khách hàng chọn những gì họ muốn và đưa chúng đến quầy thanh toán.
Đáp án A.
19. (VD)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. whom + S + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)
B. who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
C. which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
D. whose + N + V: của … (dùng thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)
“Most people” – hầu hết mọi người => danh từ chỉ người
Most people (19) who go to supermarket buy goods from a shopping list.
Tạm dịch: Hầu hết những người đi siêu thị đều mua hàng từ danh sách mua sắm.
Đáp án B.
20. (VD)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. exact (adj): chính xác
B. exactly (adv): một cách chính xác
C. exactness (n): sự chính xác
D. inexact (adj): không chính xác
Sau động từ “know” điền trạng từ chỉ thể cách để bổ nghĩa
They know (20) exactly what they need to buy.
Tạm dịch: Họ biết chính xác những gì họ cần mua.
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, siêu thị có mặt ở mọi thành phố lớn trên thế giới. Siêu thị đầu tiên chỉ được mở cách đây 50
năm. Nó được mở ở New York bởi một người tên là Michael Cullen. Siêu thị khác với các loại cửa hàng
khác ở một số đặc điểm. Trong siêu thị, hàng hóa được đặt trên các kệ mở. Khách hàng chọn những gì họ
muốn và đưa chúng đến quầy thanh toán. Điều này có nghĩa là cần ít nhân viên hơn so với các cửa hàng
khác.
Cách trưng bày sản phẩm cũng là một điểm khác biệt giữa siêu thị và nhiều loại hình cửa hàng khác. Ví
dụ, trong các siêu thị, thường có trưng bày các mặt hàng nhỏ rẻ tiền ngay trước quầy thanh toán như bánh
kẹo, sôcôla, tạp chí và thực phẩm rẻ tiền. Hầu hết những người đi siêu thị đều mua hàng từ danh sách mua
sắm. Họ biết chính xác những gì họ cần mua. Họ mua sắm theo một kế hoạch.
21. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn có nội dung về .
A. việc sử dụng tivi ở trường học
B. tivi cho việc dạy và học
C. chuyên gia giáo dục
D. xem tivi ngoài giờ học
Đáp án A.
22. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Khi tivi lần đầu tiên xuất hiện, các chuyên gia giáo dục .
A. đã không đánh giá cao nó
B. nghĩ rằng nó sẽ không được sử dụng
C. tin rằng nó sẽ hữu ích cho việc học
D. cấm trẻ em xem tivi
Thông tin: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in
teaching and learning.
Tạm dịch: Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích
trong việc dạy và học.
Đáp án C.
23. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có lý giải cho việc tivi không nhận được sự quan tâm của các thầy cô
A. hai
B. ba
C. bốn
D. năm
Thông tin: Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment
repairs and maintenance so these television sets are sooner and later out of work.
Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their
ongoing instructional programs.
Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Tạm dịch: Thứ nhất, các trường mua tivi chưa dành tiền sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nên những tivi này
sớm muộn cũng hết hoạt động.
Thứ hai, các trường này chưa tìm ra cách hiệu quả để đào tạo giáo viên lồng ghép việc sử dụng tivi vào
các chương trình giảng dạy đang diễn ra của họ.
Cuối cùng, hầu hết giáo viên không coi trọng chất lượng của tivi và tính hữu ích của nó trong lớp học.
Đáp án B.
24. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trẻ em dành thời gian rảnh rỗi .
A. đọc sách
B. đọc báo
C. học ngoại ngữ
D. xem TV
Thông tin: However, according to recent statistics, students seldom spend their free time reading books
and newspapers but watching television instead.
Tạm dịch: Tuy nhiên, theo thống kê gần đây, học sinh ít khi dành thời gian rảnh rỗi để đọc sách báo mà
thay vào đó là xem tivi.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy
và học. Nhiều trường đã đưa tivi, có ý định sử dụng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng
thực ra chúng hiếm khi được sử dụng đúng cách trong các lớp học. Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn
thời gian ngoài giờ học để xem tivi và những ngày học điển hình của chúng vẫn diễn ra như thể không có
TV.
Có một số lý giải cho việc tivi không nhận được sự quan tâm của các thầy cô. Thứ nhất, các trường mua
tivi chưa dành tiền sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nên những tivi này sớm muộn cũng hết hoạt động. Thứ
hai, các trường này chưa tìm ra cách hiệu quả để đào tạo giáo viên lồng ghép việc sử dụng tivi vào các
chương trình giảng dạy đang diễn ra của họ. Cuối cùng, hầu hết giáo viên không coi trọng chất lượng của
tivi và tính hữu ích của nó trong lớp học.
Giáo viên tại các trường học làm việc chăm chỉ trong ít nhất mười hai năm để đào tạo học sinh của họ trở
thành những người đọc tốt. Tuy nhiên, theo thống kê gần đây, học sinh ít khi dành thời gian rảnh rỗi để
đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.
25. (TH)
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: Cụm: would like + to V: muốn làm gì
Sửa: going => to go
Tạm dịch: Bạn có muốn đi mua sắm với em gái của tôi và tôi tối nay không?
Đáp án B.
26. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: them: chúng/ họ (tương đương với đại từ nhân xưng “They”, đóng vai trò tân ngữ)
him: anh ấy, cậu ấy, … (tương đương với đại từ nhân xưng “He”, đóng vai trò làm tân ngữ)
Sửa: them => him
Tạm dịch: Bất cứ khi nào con trai tôi gặp khó khăn trong việc giải quyết vấn đề, tôi sẵn sàng giúp nó một
tay.
Đáp án D.
27. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “in 1946” – năm 1946 => chia thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất trong quá khứ
Sửa: has died => died
Tạm dịch: Gertrude Stein, một tiểu thuyết gia nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1874 và mất năm 1946.
Đáp án D.
28. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau động từ “laugh” cần dùng trạng từ chỉ thể cách để bổ nghĩa
happy (adj): hạnh phúc, vui vẻ
happily (adv): một cách hạnh phúc, vui vẻ
Sửa: happy => happily
Tạm dịch: Những đứa trẻ cười vui vẻ khi chúng đang chơi với đồ chơi của chúng.
Đáp án B.
29. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: S + V, so + S + V: … vì vậy … (chỉ kết quả)
Because + S + V, S + V: Bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
Tạm dịch: Thời tiết xấu vì vậy chúng tôi đã không thể đến sân vận động.
= Bởi vì thời tiết xấu nên chúng tôi đã không thể đến sân vận động.
Đáp án: Because the weather was bad, we could not go to the stadium.
30. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Tạm dịch: Anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi đầu vào. Bố mẹ anh ấy sẽ tặng anh ấy một chiếc điện thoại di động
mới.
= Nếu anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi đầu vào, bố mẹ anh ấy sẽ tặng anh ấy một chiếc điện thoại di động mới.
Đáp án: If he passes the entrance exam, his parents will give him a new cell phone.
31. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: It is + khoảng thời gian + since + S + last + V_ed: Đã bao lâu kể từ lần cuối ai đó làm gì
= S + have/ has + (not) + P2 + … + for + khoảng thời gian: Ai đó đã (không) làm gì được bao lâu
Tạm dịch: Đã sáu tháng kể từ lần cuối tôi gặp em gái mình.
= Tôi đã không gặp em gái mình sáu tháng rồi.
Đáp án: I haven’t seen my younger sister for six months.
32. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
Tạm dịch: Anh trai tôi đã mời tất cả học sinh trong lớp tôi đến dự tiệc cưới.
= Tất cả học sinh trong lớp tôi đã được mời đến dự tiệc cưới của anh trai tôi.
Đáp án: All the students in my class were invited to my brother’s wedding party.
33. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
Tạm dịch: Thầy giáo đang trình bày báo cáo trước ủy ban. Thầy ấy là bác của tôi.
= Thầy giáo mà đang trình bày báo cáo trước ủy ban là bác của tôi.
Đáp án: The teacher who is presenting a report to the committee is my uncle.
34. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Although + S + V, …: Mặc dù …
Tạm dịch: Trời mưa rất to. Rất đông người dân đã đến sân vận động.
= Dù trời mưa rất to nhưng rất đông người dân đã đến sân vận động.
Đáp án: Although it rained very hard, many people came to the stadium.