Lời Nói Đầu
Lời Nói Đầu
Ñoà aùn moân hoïc “Thieát keá chi tieát maùy” laø ñoà aùn moân hoïc cô sôû
thieát keá maùy. Ñoà aùn naøy laø moät phaàn quan troïng vaø caàn thieát trong chöông
trình ñaøo taïo cuûa ngaønh cô khí. Noù khoâng nhöõng giuùp cho sinh vieân böôùc ñaàu
laøm quen vôùi coâng vieäc thieát keá maùy vaø chi tieát maùy maø coøn giuùp chuùng
ta cuûng coá kieán thöùc ñaõ hoïc, naâng cao khaû naêng thieát keá cuûa ngöôøi kó sö
trong caùc lónh vöïc khaùc nhau.
Hieän nay, do yeâu caàu cuûa neàn kinh teá noùi chung vaø ngaønh cô khí noùi
rieâng ñoøi hoûi ngöôøi kó sö cô khí caàn phaûi coù kieán thöùc saâu roäng, phaûi bieát
vaän duïng nhöõng kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå giaûi quyeát nhöõng vaán ñeà thöïc teá
thöôøng gaëp phaûi trong quaù trình saûn xuaát. Ngoaøi ra ñoà aùn moân hoïc naøy coøn
taïo ñieàu kieän cho sinh vieân naém vöõng vaø vaän duïng coù hieäu quaû caùc phöông
phaùp thieát keá nhaèm ñaït ñöôïc caùc chæ tieâu kinh teá kó thuaät theo yeâu caàu trong
ñieàu kieän vaø qui moâ cuï theå.
ÔÛ ñaây laø ñoà aùn thieát keá “Hoäp giaûm toác côn trụ hai caáp ”. Thôøi gian
laøm vieäc 12000 h, laøm vieäc 2 ca.
Do laàn ñaàu thöïc hieän ñoà aùn moân hoïc naøy neân khoâng traùnh khoûi
nhöõng thieáu soùt. Em mong ñöôïc söï ñoùng goùp yù kieán chæ baûo cuûa quí Thaày.
Em xin chaân thaønh caûm ôn thaày HÙYNH VĂN NAM cuøng caùc Thaày trong
Khoa Cô Khí ñaõ taän tình chæ baûo höôùng daãn em hoaøn thaønh ñoà aùn naøy.
Sinh vieân
PHẠM VAÊN LUAÄT
MỤC LỤC
Hệ thống gồm :1-Động cơ điện 3 pha không đồng bộ; 2(a)-Bộ truyền đai thang;
2(b)-Bộ truyền xích; 3(b)-Hộp giảm tốc Bánh răng hai cấp côn-trụ; 4-Nối trục;
5(b)-Băng tải ; 6-Bộ truyền Bánh răng côn-Vít me bàn nâng (lực nâng tương
đương lực tác dụng lên trục băng tải, vận tốc nâng hạ 0,01m/s).
Số liệu thiết kế
Lực vòng trên băng tải F :F=7000 N
Vận tốc băng tải: v=0,4 (m/s)
Đường kinh tang dần: D=200 mm
Thời gian phục vụ: L= 3 (năm)
Quay một chiều, làm việc 3 ca, tải va đập nhẹ.
( 1 năm làm việc 220 ngày, ngày làm 3 ca, 1 ca làm việc 8 giờ)
2 2
T 0, 7T
.29 .28
( P1 P 2). T T
29 28
Trong đó:
F1.v1 7000.0, 4
P1 2,886(kW )
1000.ol .kn 1000.0,99.0,98
Fr .v2 13440.0, 01
P2 0, 43(kW )
1000. kn x
2
vn ol 1000.0,35.0,992.0,98.0,93
60000.v1 60000.0, 4
nct 38, 2(v / p)
.D 200
Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
Tỷ số truyền của hệ:
uh = uhgt.ud
Trong đó
uhgt = 10 : Tỷ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng côn-trụ 2 cấp
ud = 4 : Tỷ số truyền của bộ truyền đai thang
uh = uhgt.ud
= 10.4 = 40
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
nsb = nct.uh=40.38,2= 1528 (vòng/phút)
Từ các tính toán trên ta có
pct 3,3109(kW )
n sb =1528 (v/p)
Ta chọn động cơ điện ba pha không đồng bộ: dựa vào bảng P1.3 [1]
Công Vận tốc %
Tmax Tk
Kiểu động cơ cos
suất(kW) quay(v/p) Tnd Tnd
4A112M4Y3 5,5 1425 0,85 85.5 2,2 2
1.2 Phân phối tỉ số truyền
Tỷ số truyền thực sự khi đã chọn động cơ:
ndc 1425
uh 37,3
nct 38, 2
Phân phối tỷ số truyền hộp giảm tốc
Chọn tỉ số truyền hộp giảm tốc:
uhgt = 10
Phân phối tỷ số truyền trong hộp giảm tốc:
Ta có : uhgt=u1.u2
Trong đó: u1 : Tỉ số truyền cấp nhanh (bánh răng côn)
u2 : Tỉ số truyền cấp chậm (bánh răng trụ)
Ta chọn: Kbe=0,3
bd 2 1, 2
[K 01 ] [K 02 ]
Ck 1,1
2, 25. bd 2 .[K 02 ] 2, 25.1, 2
k 12,86
(1 Kbe ).Kbe [K 01 ] (1 0,3).0,3
k .Ck3 12,86.1,13 17,1
Từ đồ thị hình 3.21 (Thiết Kế 1), ta suy ra
u1 3, 2
u2 3,125
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P 3,8224 3,6332 3,452 3,3159
(kW)
Tỉ số truyền 1 3,73 3,2 3,125
Loại Ký bp bo H yo A Chiều
d (mm)
đai hiệu (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) dài đai 1
Đai 560-
A 11 13 8 2,8 81 100-200
thang 4000
Lsb 2a 2 1
2 4a
125 450 450 125
2
2.450
2 4.450
1861,89 mm
Hệ số xét đến ảnh hưởng sự phân bố không đồng đều tải trọng dây đai:
Cz 0,95 (giả sử chọn từ 2 3 đai)
Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ trọng tải: tải va đập nhẹ
Cr 0,86
Hệ số xét đến ảnh hưởng vận tốc:
Cv 1 0, 05 0, 01.v 2 1 1 0, 05 0, 01.9,327 2 1 1
Ta có:
P1.Kd
z
0 uCLCzCr Cv
P C C
3,8224.1, 25
z 3, 075
1,9.0,878.1,14.1.0,95.0,86.1
Chọn z =3
Vậy hệ số xét đến ảnh hưởng sự phân bố không đồng đều tải trọng dây đai:
Cz 0,95 là hợp lý
2.1.7 Tính chiều rộng các bánh đai và đường kính ngoài d các bánh đai:
Áp dụng công thức 4.17 và 4.18 tài liệu [1]
z3
t 15
(tra sách )
e 10
h0 3, 3
Chiều rộng bánh đai:
B (z-1)t + 2e = (3-1)15 + 2.10 = 50 mm
Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ:
da1 = d1 +2h 0 = 125 + 2.3,3 = 131,6 mm
Đường kính ngoài của bánh đai lớn:
da2 = d 2 +2h 0 = 450 + 2.3,3 = 456,6 mm
2.1.8 Tính lực tác dụng lên trục và lực căng đai ban đầu F0 :
Lực căng trên mỗi dây đai:
780.P1.K d
F0 Fv
(v.C .z )
Với Fv qm .v : lực căng do lực li tâm sinh ra
2
780.3,8224.1, 25
F0 0,105.9,3272 160,83( N )
(9,327.0,878.3)
Lực vòng có ích:
1000 P1 1000.3,8224
Ft 409,82( N )
v1 9,327
Lực vòng trên mỗi dây đai:
Ft 409,82
136, 61( N )
3 3
m
r 7
.10
L h max
2.3600.i
8
9 7
7, 414 .10
1263,83(h)
2.3600.5,182
Tỷ số truyền u = 3,57
0, 43.1, 74
Suy ra pc 600. 3 17,386(mm)
23.38, 2.35
Nên bước xích đã chọn pc=19,05 mm thỏa mãn điều kiện trên .
2.2.7 Tính toán các thông số của bộ truyền xích vừa chọn :
o Vận tốc trung bình của xích :
n1. pc .Z1 38, 2.19, 05.23
v 0, 279(m / s)
60000 60000
1000.P 1000.0, 43
o Lực vòng có ích : Ft 1541, 22( N )
v 0, 279
X . 2.40 . 140,515
pc 2 2 a 2 2 40
Ta chọn X = 140 mắt xích .
o Chiều dài xích : ( theo công thức 5.8 trang 192 [CSTKM])
Ta có L = X.pc = 140.19,05 = 2667 (mm)
Ta tính khỏang cách trục chính xác (theo công thức 5.13 trang 85 [TKI])
Z Z2 Z1 Z 2
2
Z 2 Z1
2
a pc .0, 25 X 1 X 8
2 2 2
23 92 23 92
2
92 23
2
a 19, 05.0, 25 140 140 8 756,9mm
2 2 2
Và để bộ truyền xích làm việc bình thường ta giảm khỏang cách trục xuống một đoạn
bằng a (0, 002 0, 004)a
Do đó ta có khỏang cách trục tính toán là :
a 756,9.(1 0, 003) 754, 63(mm)
o Đường kính đĩa xích : ( theo công thức 5.17 trang 86 [TKI] )
Bánh dẫn :
pc 19, 05
d1 139,9(mm)
sin( ) sin( )
Z1 23
Bánh bị dẫn :
pc 19, 05
d2 558(mm)
sin( ) sin( )
Z2 92
Q 31800
Suy ra s 19,56 s 7
kđ Ft Fv Fo 1541, 22 0,148 84, 4
Thỏa điều kiện
Thông số bộ truyền xích:
Tỷ số truyền u=4
mF N
K FL = √ NFO
FE
Trong đó :
mH , mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn .
mH = mF = 6 khi độ rắn mặt răng HB 350 .
NHO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc , công thức 6.5
trang 93 – {1} ta có :
2,4
NHO = 30. HHB
NHO1 = 30.2502,4 = 17067789
NHO2 = 30.2402,4 = 15474913
NFO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn.
NFO = 4 .106 đối với tất cả loại thép .
NHE và NFE - số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền làm việc
với tải trọng thay đổi nhiều bậc thì NHE và NFE được tính theo công thức 6.7 và
6.8 trang 93 – {1) :
Ti 3
NHE = 60.c. ∑𝑛𝑖=1 ( ) . ni . t i
Tmax
𝑇𝑖 mF
NFE = 60.c. ∑𝑛𝑖=1 ( ) . ni . t i
Tmax
Trong đó :
c – số lần ăn khớp trong một vòng, c = 1
ni – số vòng quay của bánh răng trong một phút, nI = 382,3 (v/p) ;
nII = 119,47 (v/p)
t i - tổng thời gian làm việc, t i = 15840 (giờ) .
mF = 6
3 T1 . KHβ
R e = K R . √u1 + 1 . √
(1− Kbe ) . Kbe . u1 . [σH ]2
Trong đó :
K R = 0,5K đ – hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm bánh răng và loại răng.
Với truyền động bánh răng côn – răng thẳng bằng thép :
K đ = 100 MPa1/3 K R = 0,5 . 100 = 50 MPa1/3
K be – hệ số chiều rộng vành răng :
b
K be = = 0,25…0,3
Re
Chọn K be = 0,25 vì u1 = 3,2 > 3
Kbe .u12 0,25.3,2
Theo bảng 6.21 trang 113 – {1} = 2− 0,25 = 0,457
2− Kbe
Theo bảng 6.21 trang 113 – {1} , chọn K Hβ = 1,14 do trục bánh răng côn
Lắp trên ổ bi , sơ đồ I , HB 350 .
T1 = 90758,7 (Nmm) .Mômen xoắn trên trục bánh chủ động .
[σH ] = 500 (MPa) - ứng suất tiếp xúc cho phép .
Vậy có kết quả :
3 90758,7 . 1,14
R e = 50 . √3,22 + 1 . √
(1− 0,25) .0,25 . 3,2 . 5002
= 148,11 (mm)
2. Xác định các thông số ăn khớp.
* Số răng bánh nhỏ :
3 𝑇1 . 𝐾𝐻𝛽
de1 = K đ . √
(1− 𝐾𝑏𝑒 ) . 𝐾𝑏𝑒 . 𝑢1 . [𝜎𝐻 ]2
3 90758,7 . 1,14
= 100 . √
(1− 0,25) . 0,25 . 3,2 . 5002
= 88,356 (mm)
Theo bảng 6.22 trang 114 – {1} , tìm được z1p = 19 với HB 350
z1 = 1,6 .z1p = 1,6 . 19 = 30,4 . Chọn z1 = 30 (răng) .
* Đường kính trung bình và môđum trung bình :
dm1 = (1 − 0,5K be ) . de1 (3.11) (công thức 6.54) trang 114 – {1})
= (1 − 0,5 .0,25) . 88,356 = 77,31 (mm)
dm1 77,31
mtm = = = 2,577 (mm)
z1 30
* Xác định môđum :
Với bánh răng côn – răng thẳng môđum vòng ngoài được xác định
Theo công thức 6.56 trang 115 – {1} :
mtm 2,577
mte = = = 2,945 (mm)
(1−0,5.𝐾𝑏𝑒 ) (1−0,5.0,25)
Theo bảng 6.8 trang 99 – {1} ,ta chọn mte = 3 (mm)
Theo công thức 6.56 trang 115 – {1}, tính lại mtm
mtm = mte . (1 − 0,5. K be ) = 3 .(1 - 0,25 .0,5) = 2,625
dm1 = mtm . z1 = 2,625 . 30 = 78,75 (mm)
* Xác định số răng bánh lớn 𝑧2 :
z2 = u1 . z1 = 3,2 . 30 = 96 (răng) , chọn z2 = 96 (răng)
𝑧2 96
Do đó tỉ số truyền thực tế : 𝑢𝑡𝑡 = = = 3,2
𝑧1 30
* Tính góc côn chia :
z 30
δ1 = arctg( 1 ) = arctg ( ) = 17,40
z2 96
δ2 = 900 - δ1 = 900 – 17,40 = 72,60
Chiều dài côn ngoài thực :
R e = 0,5. mte . √z1 2 + z2 2 = 0,5. 3.√30 2 + 962 =150,87(mm)
3. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc.
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng côn phải thỏa mãn điều kiện :
2 .T1 . KH . √u1 2 + 1
σH = ZM . ZH . Zε .√ [𝜎𝐻 ]
0,85 .b . dm1 2 . u1
( công thức 6.58 trang 115 – {1})
Trong đó :
- ZM = 274 MPa1/3 , hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn
khớp. Theo bảng 6.5 trang 96 – {1}.
- ZH , hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc , theo bảng 6.12 trang 106 - {1}
với : xt = x1 + x2 = 0 ZH = 1,76
- Zε , hệ số kể đến sự trùng khớp của răng đối với bánh côn răng thẳng .
(4 − εα )
Zε = √ ( công thức 6.59a trang 115 – {1})
3
Ở đây 𝜀𝛼 – hệ số trùng khớp ngang được xác định :
1 1
εα = [ 1,88 - 3,2 .( + )] .cos 𝛽𝑚 (công thức 6.60 trang 115 – {1})
𝑧1 𝑧2
1 1
= [ 1,88 – 3,2 .( + ) ].1 = 1,74
30 96
(4 – 1,74)
Zε = √ = 0,868
3
K H – hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc :
K H = K Hβ . K Hα . K Hv (công thức 6.61 trang 116 – {1})
K Hβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
theo bảng 6.21 trang 113 – {1} ,chọn K Hβ =1,14
K Hα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng ăn khớp
đồng thời, với bánh răng côn – răng thẳng K Hα = 1
K Hv - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp :
vH . b . dm1
K Hv = 1 +
2 . KHβ . KHα . T1
(công thức 6.63 trang 116 – {1})
dm1 .( u1 + 1)
Trong đó : vH = δH . g 0 .v . √
u1
(công thức 6.64 trang 116 – {1})
π .n1 . dm1
v= (công thức 6.62 trang 116 – {1})
60000
dm1 – đường kính trung bình của bánh chủ động, dm1 = 78,75 (mm) .
0
𝛽𝑛
𝑌𝛽 = 1 - – hệ số kể đến độ nghiêng của răng, với răng thẳng
140
𝛽 = 0 𝑌𝛽 = 1
𝑌𝐹1 , 𝑌𝐹2 – hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2 ,được xác định :
𝑧1 30
𝑧𝑣𝑛1 = = = 31,44
cos 𝛿1 cos 17,40
(công thức 6.53a trang 114 – {1})
𝑧2 96
zvn2 = = = 321,03
cos 𝛿2 cos 72,60
Theo bảng 6.18 trang 109 – {1}, ta có : YF1 = 3,7 ; YF2 = 3,6
1
Yε = – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, có 𝜀𝛼 = 1,74
εα
1
Yε = = 0,575
1,74
K F – hệ số tải trọng khi tính về uốn
K F = K Fβ . K Fα . K Fv (công thức 6.67 trang 117 – {1})
K Fβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng, theo bảng
6.21 trang 113 – {1} , chọn K Fβ =1,29
K Fα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời
ăn khớp, với bánh răng côn răng thẳng K Fα = 1
K Fv – hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, được xác định
theo công thức 6.68 trang 117 – {1} :
vF . b . dm1
K Fv = 1 +
2 . KFβ . KFα . T1
dm1 .( u1 + 1)
Với vF = δF . g 0 .v . √
u1
δF - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp, theo bảng 6.15 trang 107 – {1}
chọn δF = 0,016
g 0 – hệ số kể đến sự ảnh hưởng của sai lệch bước răng, theo bảng 6.16 trang
107 – {1}, với cấp chính xác 8 ,môđum <3,55 chọn g 0 = 56
v = 1,58 (m/s) .
78,75 .( 3,2 +1)
vF = 0,016 . 56. 1,58 . √ = 14,39
3,2
Theo (3.23) có kết quả :
14,39 . 38. 78,75
K Fv = 1 +
2 . 1,29 . 1 .90758,7
= 1,184
Thay số vào ta được :
K F = 1,29 . 1. 1,184 = 1,527
Thay các giá trị vừa tính ta được :
2 .90758,7 .1,527 .0,575 .1 .3,7
σF1 = = 88,32 (MPa)
0,85 . 38 . 2,625. 78,75
88,32. 3,6
σF2 = = 85,93 (MPa)
3,7
Ta thấy : σF1 = 88,32 (MPa) < [σF1 ] = 257,14 (MPa)
σF2 = 85,93 (MPa) < [σF2 ] = 246,857 (MPa)
Vậy điều kiện mỏi uốn được đảm bảo.
5. Kiểm nghiệm răng về độ bền quá tải.
Khi làm việc răng có thể bị quá tải (lúc mở máy và hãm máy ..) với hệ số quá tải
Tmax
K qt = . Có thể lấy K qt = 1
T
Trong đó : T – mômen xoắn danh nghĩa .
Tmax – mômen xoắn quá tải .
Vì vậy , khi kiểm nghiệm răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại
(THmax )và ứng suất uốn cực đại (TFmax ). Để tránh biến dạng dư hay gãy dòn
lớp bề mặt, hay phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng .Ta sử dụng công thức 6.48
và 6.49 trang 110 – {1} :
σHmax = σH . √K qt
σFmax = σF . K qt
Trong đó :
σH - ứng suất tiếp xúc, σH = 452,33 (MPa)
σF - ứng suất uốn , đã được tính ở trên.
Với : σF1 = 88,32 (MPa) ; σF2 = 85,93 (MPa)
[σH ]max - ứng suất tiếp xúc cực đại cho phép đã được tính theo công thức
(3.8) ,với [σH1 ]max = 1624 (MPa) ; [σH2 ]max = 1260 (MPa) .
[σF ]max - ứng suất uốn cực đại cho phép đã được tính với :
[σF1 ]max = 464 (MPa) ; [σF2 ]max = 360(MPa) .
1 1
= 2.(1 − 2) .
√
= 0,33
3,2 30
hae1 = ( 1 + 0,33 .1) . 3 = 4 (mm)
hae2 = 2.1. 3 - 4 = 2 (mm)
- Chiều cao răng ngoài :
hfe1 = he - hae1 = 6,6 – 4 = 2,6 (mm)
hfe2 = he - hae2 = 6,6 – 2 = 4,6 (mm)
- Đường kính đỉnh răng ngoài :
dae1 = de1 + 2. hae1 .cos 𝛿1 = 90 + 2. 4.cos17,40 = 97,63 (mm)
dae2 = de2 + 2. hae2 .cos 𝛿2 = 288 + 2. 2.cos72,60 = 289,2 (mm)
3.2 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ - răng nghiêng cấp chậm.
3.2.1 Chọn vật liệu.
* Bánh nhỏ (bánh 3) :
- Thép C45 tôi cải thiện .
- Đạt tới độ rắn HB = (241…285) .
- Giới hạn bền σb3 = 850 MPa.
- Giới hạn chảy σch3 = 580 MPa.
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB3 = 250.
* Bánh lớn (bánh 4) :
- Thép C45 tôi cải thiện .
- Đạt tới độ rắn HB = (192…240).
- Giới hạn bền σb4 = 750 MPa.
- Giới hạn chảy σch4 = 450 MPa.
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB4 = 230.
3.2.2. Xác định ứng suất cho phép.
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH ] và ứng suất uốn cho phép [σF ] được xác định
theo công thức 6.1 và 6.2 trang 91 – {1}.
σ0Hlim
[σH ] = .ZR . Zv . K xH . K HL
SH
σ0Flim
[𝜎𝐹 ] = .YR . Ys . K xF . K FC . K FL
SF
Trong đó :
𝑍𝑅 - Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc .
Zv - Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng .
K xH - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng .
YR - Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng .
Ys - Hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất .
K xF - Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
Trong thiết kế sơ bộ lấy : ZR . Zv . K xH = 1 và YR . Ys . K xF = 1 , do đó các công
thức (3.1) và (3.2) trở thành :
σ0Hlim
[σH ] = . K HL
SH
σ0Flim
[σF ] = . K FC . K FL
SF
Trong đó :
σ0Hlim và σ0Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho
phép ứng với chu kỳ cơ sở, trị số của chúng theo bảng 6.2 trang 94 – {1} ;với
thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB = (180…350).
σ0Hlim = 2HB + 70 ; SH = 1,1
σ0Flim =1,8HB ; SF = 1,75
SH , SF – Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn .
σ0Hlim3 = 2HB3 + 70 = 2.250 + 70 = 570 (MPa)
σ0Hlim4 = 2 HB4 + 70 = 2.230 + 70 = 530 (MPa)
σ0Flim3 =1,8 HB3 = 1,8 . 250 = 450 (MPa)
σ0Flim4 =1,8 HB4 = 1,8 . 230 = 414 (MPa)
K FC - Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải , K FC = 1 khi đặt tải một phía.
K HL , K FL - Hệ số tuổi thọ , xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức 6.3 và 6.4 trang 93 – {1} :
mH N
K HL = √ NHO
HE
mF N
K FL = √NFO
FE
Trong đó :
mH , mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn .
mH = mF = 6 khi độ rắn mặt răng HB 350 .
NHO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc, công thức 6.5
trang 93 – {1} ta có :
2,4
NHO = 30. HHB
Ti mF
NFE = 60.c. ∑ni=1 ( ) . ni . t i
Tmax
Trong đó :
c – số lần ăn khớp trong một vòng , c = 1
ni – số vòng quay của bánh răng trong 1 phút , nII = 119,47 (v/p); nIII =38,23
(v/p)
t i - tổng thời gian làm việc , t i = 15840 (giờ .
mF = 6
NHE3 = 60 . 1 .119,47 .(13 . 0,51 + 0,73 . 0,49 ) .15840
= 7,7 . 107
NHE4 = 60 . 1 .38,23 .(13 . 0,51 + 0,73 . 0,49 ) .15840
= 2,46 . 107
NFE3 = 60 . 1 .119,47 .(16 . 0,51 + 0,76 . 0,49 ) .15840
= 6,44 . 107
NFE4 = 60 . 1 .38,23 .(16 . 0,51 + 0,76 . 0,49 ) .15840
= 2,06 . 107
Vậy : NHE3 > NHO3 , NHE4 > NHO4 và NFE3 > NFO3 , NFE4 > NFO4
Nên ta lấy : NHE = NHO ; NFE = 𝑁𝐹𝑂
Khi đó ta có kết quả : K HL = 1 và K FL = 1 (đường cong mỏi gần đúng là đường
thẳng song song với trục hoành; tức là trên khoảng này giới hạn tiếp xúc và giới
hạn uốn là không thay đổi).
570 .1
[𝜎𝐻3 ] = = 518,181 (MPa)
1,1
530 .1
[σH4 ] = = 481,818 (MPa)
1,1
450 .1.1
[σF3 ] = = 257,14 (MPa)
1,75
414 .1.1
[σF4 ] = = 236,57(MPa)
1,75
Với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng, ứng suất tiếp xúc cho phép [σH ] là trị
trung bình của [σH3 ] và [σH4 ] nhưng không vượt quá 1,25 [σH ]min theo công thức
6.12 trang 95 – {1} ta có :
[σ ] + [σH4 ] 518,181 + 481,818
[σH ] = H3 = = 499,9995 (MPa)
2 2
Kiểm tra sơ bộ ứng suất :
1,25 [σH ]min = 1,25 . 481,818 = 602,273 > [σH ]
Vậy ứng suất tiếp xúc đảm bảo điều kiện .
* Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép khi quá tải, được xác định
theo công thức 6.13 và 6.14 trang 95 – {1} :
[σH ]max = 2,8 . σch
[σF ]max = 0,8 . σch
Trong đó :
TII – mômen xoắn trên bánh chủ động , TII = 276020,3(Nmm).
mn - môđum pháp trung bình , m = 3 (mm)
b – chiều rộng vành răng , b = 57,6 (mm)
dw3 – đường kính trung bình của bánh chủ động, dw3 = 88,95 (mm) .
β0n
Yβ = 1 - Hệ số kể đến độ nghiêng của răng với β = 12,580
140
12,58
Yβ = 1 – = 0,91
140
YF3 , YF4 – hệ số dạng răng của bánh 3 và bánh 4, được xác định :
z3 30
zv3 = = = 32,26 Lấy 𝑧𝑣3 = 32
cos3 𝛽 cos3 12,580
z4 93
zv4 = = = 100,03 Lấy zv4 = 100
cos3 𝛽 cos3 12,250
Theo bảng 6.18 trang 109 – {1}, ta có : YF3 = 3,8 ; YF4 = 3,6
1
Yε = – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, có εα = 1,697
εα
1
Yε = = 0,59
1,697
K F – hệ số tải trọng khi tính về uốn
K F = K Fβ . 𝐾𝐹𝛼 . K Fv (công thức 6.45 trang 109 – {1})
K Fβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng, theo bảng 6.7
trang 98 – {1} , chọn K Fβ =1,08
K Fα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp, theo bảng 6.14 trang 107 – {1} chọn K Fα = 1,37
K Fv – hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn
được xác định theo công thức 6.46 trang 109 – {1} :
vF . b . dw3
K Fv = 1 +
2 . KFβ . KFα . TII
aw3
Với vF = δF . g 0 .v . √
u2
(công thức 6.47 trang 109 – {1})
δF - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp, theo bảng 6.15 trang 107 – {1} ,
chọn 𝛿𝐹 = 0,006
g 0 – hệ số kể đến sự ảnh hưởng của sai lệch bước răng, theo bảng 6.16 trang 107 –
Z nmax B B1 l1 D3 l2
(v/p) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
8 3600 5 42 30 28 32
T dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
(N.m) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
2.4.2. Kiểm nghiệm điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi.
2 . k . TIII
σd = ≤ [σd ]
Z . dc . D0 . l3
Trong đó : [σd ] = (2..4) – Ứng suất dập cho phép của vòng cao su
2 . 1,2 . 499599,2
σd = = 2,94 (MPa)
8 . 14 . 130 . 28
Vậy : σd = 2,94 (MPa) < [σd ] = 4(MPa) nên thỏa mãn điều kiện bền dập .
2.4.3. Kiểm nghiệm điều kiện sức bền của chốt .
k . TIII . l0
σu = ≤ [σu ]
0,1 . d3c . D0 . z
Trong đó : [σd ] = (60..80)MPa – Ứng suất uốn cho phép của chốt
l2 15
l0 = l1 + = 30 + = 37,5 (mm)
2 2
1,2 . 499599,2. 37,5
σu = = 78,8 (MPa)
0,1 . 14 3 . 130 . 8
Vậy: σu = 78,8(MPa) < [σu ] = 80 (MPa) nên thỏa mãn điều kiện bền uốn của
chốt.
Phần IV :
Tính toán thiết kế trục
3.1. Chọn vật liệu.
Vật liệu dựa vào đặc điểm làm việc của hộp giảm tốc và tải trọng tác dụng lên
các trục, vật liệu được chọn là thép C45 tôi cải thiện để dễ chế tạo.
Theo bảng 6.1 trang 92 – {1} ta có các thông số sau :
- Độ rắn HB = (192…240)
- Giới hạn bền : σb = 750 MPa
- Giới hạn chảy : σch = 450 MPa
3.2. Tính toán thiết kế trục.
3.2.1. Xác định sơ bộ đường kính trục.
Đường kính các trục thứ k trong hộp giảm tốc (k = 1…3) có thể chọn gần đúng
theo công thức 10.9 trang 188 – {1} :
3 T
dksb = √0,2 .k[τ]
Với Tk – mômen xoắn của trục thứ k : TI = 64637,9 (Nmm) ,
TII = 165058,7 (Nmm), TIII = 499599,2 (Nmm)
[τ] - ứng suất xoắn cho phép với vật liệu thép C45 có: [τ] = (15…30)MPa
3 T 3 64637,9
Trục I : dIsb = √0,2 . I[τ] = √ 0,2 . 15
= 27,83 (mm) . Lấy dIsb = 30 (mm)
3 T 3 165058,7
Trục II : dII
sb = √0,2 .II[τ] = √ 0,2 . 20
= 34,6 (mm) . Lấy dII
sb = 35 (mm)
3 T 3 499599,2
Trục III : dIII
sb = √0,2 III
. [τ]
=√
0,2 . 30
= 43,7 (mm) . Lấy dIII
sb = 45 (mm)
* Từ đường kính trục sơ bộ vừa tính được. Theo bảng 10.2 trang 189 – {1} ta xác
định được chiều rộng gần đúng của ổ lăn :
dIsb = 30 (mm) b01 = 19 (mm)
sb = 35 (mm) b02 = 21 (mm)
dII
sb = 45 (mm) b03 = 25 (mm)
dIII
* Xác định chiều dài mayơ bánh đai, bánh răng và khớp nối
- Chiều dài mayơ bánh đai :
lm12 = (1,2…1,5) .dI = (1,2…1,5) .30 = (36…45) Lấy lm12 = 40 (mm)
- Chiều dài mayơ bánh răng côn :
+ Với bánh răng côn nhỏ :
lm13 = (1,2…1,4) .𝑑𝐼 = (1,2…1,4) .30 = (36…42) Lấy lm13 = 40 (mm)
+ Với bánh răng côn lớn :
lm23 = (1,2…1,4) .dII = (1,2…1,4) .35 = (42…49) Lấy lm23 = 45 (mm)
- Chiều dài mayơ bánh răng trụ :
+ Với bánh răng trụ nhỏ :
lm22 = (1,2…1,5) .dII = (1,2…1,5) .35 = (42…52,5) Lấy lm22 = 50 (mm)
+ Với bánh răng trụ lớn :
lm33 = (1,2…1,5) .dIII = (1,2…1,5) .45 = (54…67,5) Lấy lm33 = 60 (mm)
- Chiều dài mayơ của khớp nối :
lm32 = (1,4…2,5) .dIII = (1,4…2,5) .45 = (63…112,5) Lấy lm32 = 70 (mm)
* Trị số các khoảng cách :
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng
cách giữa các chi tiết quay: k1 = 8…15 Lấy : k1 = 15 (mm)
- Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp hoặc khoảng :
k 2 = 5…15 Lấy: k 2 = 15 (mm)
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành lắp ổ :
k 3 = 10…20 Lấy : k 3 = 15 (mm)
- Chiều cao lắp ổ và bulông : hn = 15…20 Lấy : hn = 20 (mm)
* Xác định các chiều dài đoạn trục. Theo bảng 10.4 trang 191 – {1} .Xét với hộp giảm
tốc bánh răng côn trụ .
- Đối với trục I :
l11 = (2,5…3).dI = (2,5…3). 30 = (75…90) . Chọn l11 = 80 (mm);
l12 = - lc12 = 0,5.( lm12 +b01 ) + k3 + hn
= 0,5.(40 + 19) +15 +20 = 64,5 (mm)
l13 = 𝑙11 + 𝑘1 + 𝑘2 + 𝑙𝑚13 + 0,5. (𝑏01 – bw. cos 1 )
= 80 + 15 + 15 + 40 + 0,5. (19 - 35. cos20,20) = 143 (mm)
- Đối với trục II :
𝑙21 = lm22 + lm23 + b02 + 3k1 + 2k 2
= 50 + 45 + 21 + 3.15 + 2.15 = 191 (mm)
𝑙22 = 0,5.( lm22 +b02 ) + k1 + k2
= 0,5.(50 + 21) + 15 + 15 = 65,5 (mm)
l23 = l22 + 0,5.(lm22 + 𝑏𝑤 . cos 2 ) + 𝑘1
= 66,5 + 0,5.( 50 + 35. Cos69,80 ) + 15 = 111,5 (mm)
- Đối với trục III :
l31 = l21 = 191 (mm) ; l22 = 65,5 (mm)
lc33 = 0,5.( lm32 +b03 ) + k3 + hn
= 0,5.(70 + 25) + 15 + 20 = 82,5 (mm)
l33 = l31 + lc33 = 191 + 82,5 (mm) = 273,5 (mm)
Ft
Fa3
Ft4
Fr3 Fr4
Frd
Ft3 Fa4
Fr1
F t1
Fa1
Fr2
Ft2
Fa2
B C D Fr1 z
A
Ft1
Fa1 x
y
∑F = 0 R By + R Cy - Frđ - Fr1 = 0
𝑅𝐵𝑦 = - R Cy + Frđ + Fr1
= - 225,6 + 990,0 + 629,7 = 1394,4 (N)
- Phản lực theo phương x :
∑ M(B) = 0 -R Cx .80 + Ft1 .143 = 0
Ft1 .143 1843,5 .143
R Cx = = = 3295,3 (N)
80 80
∑F = 0 R Bx + R Cx - Ft1 = 0
R Bx = - R Cx + Fr1
= - 3295,3 + 1843,5 = - 1451,8 (N)
Frd
RBy Rcy
B C D Fr1
z
A
Ft1
Bx
R
x
RC
Fa1 x
y
Ma1
x
RC
Ft1
x
RB
Mx z
z
My
Mz
dm1 70,125
Ma1 = Fa1 = 231,7 . = 8123,98 (N)
2 2
dm1 70,125
Mt1 = Ft1 = 1843,5 . = 64637,9 (N)
2 2
Theo Mx : MA = 0 ; MB = 63874,4 (Nmm)
MC = 31546,4 (Nmm) ; MD = -8123,98 (Nmm)
Theo My : MA = MB = 0 ;MC = 116140,5 (Nmm)
2. Tính đường kính trục.
Với dIsb = 30 (mm), vật liệu là thép C45 , có σ ≥ 600 MPa. Theo bảng 10.5
trang 195 – {1} có kết quả : [σ] = 63 MPa .
Đường kính tại các mặt cắt được tính theo công thức 10.17 trang 194 – {1}
3 M
d = √0,1 .tđ[σ]
Trong đó : Mtđ – mômen tương đương trên các mặt cắt . Được tính theo công
thức 10.16 trang 194 – {1} ta có :
Mtđ = √Mx2 + My2 + 0,75 . Mz2
* Xét mặt cắt tại điểm A (điểm lắp bánh đai) , từ biểu đồ mômen ta thấy :
Mx = 0 ; My = 0 ; Mz = 64637,9 (Nmm)
A
Mtđ = √02 + 02 + 0,75 . 64637,92 = 55978 (Nmm)
3 55978
dA = √0,1 . 63
= 22,43 (mm)
Do tại vị trí A có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
4
dA = 22,43 + 22,43 . = 23,32 (mm)
100
* Xét mặt cắt tại điểm B (điểm lắp ổ lăn) :
Mx = 63874,4 (Nmm) ; 𝑀𝑦 = 0 ; 𝑀𝑧 = 64637,9 (Nmm)
B
Mtđ = √63874,42 + 02 + 0,75 . 64637,92 = 84932,2 (Nmm)
3 84932,2
dB = √ 0,1 . 63
= 23,8 (mm)
* Xét mặt cắt tại điểm D (điểm lắp bánh răng côn nhỏ 𝑧1 ) :
Mx = 8123,98 (Nmm) ; My = 0 ; Mz = 64637,9 (Nmm)
D
Mtđ = √8123,982 + 02 + 0,75 . 64637,92 = 56459 (Nmm)
3 56459
dD = √0,1 . 63
= 22,87 (mm)
Do tại vị trí D có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
4
dD = 22,87 + 22,87 . = 23,78 (mm)
100
Từ yêu cầu về độ bền , lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục) khả năng
công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau :
dA = dD = 24 (mm) ; dB = 30 (mm) ; dC = 30(mm)
3.3.2. Tính cho trục II.
1. Xác định các lực tác dụng lên trục.
Sơ đồ tính trục được chỉ ra như hình vẽ:
Fa2
Fr2
B C
F t2
A Fr3 D
z
Fa3
x y
F t3
A Fr3 D z
x
x
Fa3
RD
RA
x y
Ft3
Ma2 Ma3
Ft3
Ft2
x
RAx
FD
2. Tính đường kính trục.
Với dII
sb = 35 (mm), vật liệu là thép C45 , có σ ≥ 600 MPa .Theo bảng 10.5 trang
195 – {1} : [σ] = 63 MPa .
Đường kính tại các mặt cắt được tính theo công thức 10.17 trang 194 – {1}
3 M
d = √0,1 .tđ[σ]
Trong đó : Mtđ – mômen tương đương trên các mặt cắt. Được tính theo công thức
10.16 trang 194 – {1} ta có :
Mtđ = √Mx2 + My2 + 0,75 . Mz2
* Xét mặt cắt tại điểm B (điểm lắp bánh răng côn lớn 𝑧2 ) ,
Từ biểu đồ mômen ta thấy :
- Với mặt cắt bên trái điểm B có:
𝑀𝑥 = 3466,2(Nmm) ; My = 328032,9(Nmm) ; Mz = 0 (Nmm)
B
Mtđ = √3466,22 + 328032,92 + 0,75 . 02 = 328051,2 (Nmm)
3 328051,2
dB = √ 0,1 . 63
= 37,34 (mm)
Do tại vị trí B có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
4
dB = 40,14 + 40,14 . = 41,76 (mm)
100
* Xét mặt cắt tại điểm C (điểm lắp bánh răng trụ nhỏ 𝑧3 )
Từ biểu đồ mômen ta thấy :
- Với mặt cắt bên trái điểm C có:
Mx = 64907,1 (Nmm) ; My = 433037 (Nmm) ; Mz = 165058,7 (Nmm)
C
Mtđ = √64907,12 + 4330372 + 0,75 . 165058,72 = 460646,17 (Nmm)
3 460646,7
𝑑𝐶 = √ 0,1 . 63
= 41,8 (mm)
Do tại vị trí C có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
4
dC = 41,3 + 41,3 . = 42,98 (mm)
100
Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục) ,
khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau :
dA = dD = 35 (mm) ; dB = dC = 45(mm)
3.3.3. Tính cho trục III.
1. Xác định các lực tác dụng lên trục.
Sơ đồ tính trục được chỉ ra như hình vẽ :
F t4
Fa4
Fr4 B C D
A z
Ft
x
y
Các lực tác dụng lên trục III gồm có :
-Mômen xoắn từ trục II truyền cho trục III , TIII = 499599,2 (Nmm)
- Lực vòng Ft4 = Ft3 = 4419 (N)
Lực vòng trên khớp nối :
2 . TII 2 . 499599,2
Ft = = = 5877,6 (N)
D 170
D = 170 – đường kính vòng tròn qua tâm các chốt nối
- Lực dọc trục Fa4 = Fa3 = 959,5 (N)
- Lực hướng kính Fr4 = Fr3 = 1668 (N)
- Khi rời các lực về tâm trục ta được các mômen uốn Ma4 :
dw4 243,25
Ma4 = Fa4 = 959,5. = 116699,2 (Nmm)
2 2
* Phản lực theo phương y :
∑ M(A) = 0 - R Cy .191 - Fr4 .125,5 + Ma4 = 0
− Fr4 .125,5+ Ma4 – 1688 .125,5+116699,2
R Cy = = = - 484,9 (N)
191 191
∑F = 0 R Ay + R Cy + Fr4 = 0
R Ay = - R Cy - Fr4 = 484,9 – 1668 = - 1183,1 (N)
* Phản lực theo phương x :
∑ M(A) = 0 -R Cx .191 - Ft .273,5 + Ft4 .125,5 = 0
−Ft . 273,5+ Ft4 .125,5 −5877,6 .273,5+ 4419 .125,5
R Cx = =
191 191
= - 5512,8 (N)
∑F = 0 𝑅𝐴𝑥 + R Cx + Ft - Ft4 = 0
R Ay = - R Cy - Ft + Ft4
= 5512,8 – 5877,6 + 4419 = 4054,2 (N)
Theo Mx : MA = 0 ; MB = 148479 (Nmm) ; MB = 31779,8 (Nmm)
MC = MD = 0 (Nmm)
Theo 𝑀𝑦 : MA =MD = 0 ; MB = - 508802,1 (Nmm) ; MC = 484907,7 (Nmm)
Ft 4
RAy
Fa4 Rcy
Fr4 B C D
A z
x
Ft
RA
RC
x
y
2. Tính đường kính trục.
Với dIII
sb = 45 (mm), vật liệu là thép C45 , có σ ≥ 600 MPa .Theo bảng 10.5
trang 195 – {1} : [σ] = 50 MPa .
Đường kính tại các mặt cắt được tính theo công thức 10.17 trang 194 – {1}
3 M
d = √0,1 .tđ[σ]
Trong đó : Mtđ – mômen tương đương trên các mặt cắt. Được tính theo công thức
10.16 trang 194 – {1} ta có :
Mtđ = √Mx2 + My2 + 0,75 . Mz2
* Xét mặt cắt tại điểm B (điểm lắp bánh trụ lớn 𝑧4 ) ,
Từ biểu đồ mômen ta thấy :
- Với mặt cắt bên trái điểm B có:
Mx = 148479 (Nmm) ; My = 508802,1 (Nmm) ; 𝑀𝑧 = 0 (Nmm)
B
Mtđ = √1484792 + 508802,12 + 0,75 . 02 = 530024,14 (Nmm)
3 530024,14
dB = √ 0,1 . 50
= 47,33 (mm)
Do tại vị trí B có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
4
dB = 51,23 + 51,23 . = 53,2 (mm)
100
* Xét mặt cắt tại điểm C (điểm lắp ô lăn) :
Mx = 0 ; My = 484907,8 (Nmm) ; Mz = 499599,2 (Nmm)
C
Mtđ = √02 + 484907,82 + 0,75 . 499599,22 = 649873 (Nmm)
3 649873
dC = √0,1 . 50
= 50,65 (mm)
Do tại vị trí D có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
4
dD = 44,23 + 44,23 . = 46,2 (mm)
100
Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục) ,
khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau :
dA = dC = 50 (mm) ; dB = 55 (mm) ; dD = 48(mm)
3.3.4. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi.
KÕt cÊu trôc thiÕt kÕ ®-îc ph¶i tho¶ m·n ®iÒu kiÖn:
sσ . sτ
s = ≥ [s] công thức 10.19 trang 195 – {1}
√s2σ . s2τ
Trong đó : [s] – Hệ số an toàn cho phép , [s] = 2,5... 3.
sσ , sτ - hÖ sè an toµn chØ xÐt riªng cho tr-êng hîp øng suÊt ph¸p hoÆc øng
suÊt
tiÕp t¹i tiÕt diÖn, ®-îc tÝnh theo c«ng thøc 10.11 và 10.12 trang 195 – {1} :
σ−1 τ−1
sσ = ; sτ =
Kσ . σa + σ . σm Kτ . τa + τ . τm
Trong đó :
-1, -1: giíi h¹n mái uèn vµ xo¾n øng víi chu k× ®èi xøng. Do chän vËt liÖu
lµ
thÐp C45 nªn: -1 = 0,436. b = 0,436. 750 =327 (MPa)
-1 = 0,58. -1 = 0,58. 327 =189,7 (Mpa)
σa , σm ,τa ,τm - lµ biªn ®é vµ trÞ sè trung b×nh cña øng suÊt ph¸p vµ øng suÊt
tiÕp
t¹i tiÕt diÖn ®ang xÐt. HÖ sè ¶nh h-ëng cña øng suÊt trung b×nh,tra b¶ng 10.7
trang 197-{1} : = 0,1 ; = 0,05
W: m« men c¶n uèn, gi¸ trÞ tÝnh theo c«ng thøc trong b¶ng 10.6 trang 196 – {1},
víi trôc cã mét r·nh then:
π . d3 b.t1. (d− t1 )
W=
32
- 2d
øng suÊt xo¾n ®-îc coi nh- thay ®æi theo chu kú m¹ch ®éng khi trôc quay 1
chiÒu:
τmax TII
τa = τm = =
2 2Wọ
W0 : m«men c¶n xo¾n , gi¸ trÞ tÝnh theo c«ng thøc trong b¶ng 10.6
π . d3 b.t1. (d− t1 ) π . 453 14. 5,5 . (45− 5,5)
W0 =
16
- 2d
=
16
- 2.45
= 17849,5
Tại hai mặt cắt lắp bánh răng trên trục II , nhìn trên biểu đồ mômen ta thấy MIIC bên
phải là mặt cắt nguy hiểm nhất nên ta kiểm nghiệm cho mặt cắt tại C
Mu
+, øng suÊt uèn : 𝜎ạ =
𝑊
Với Mtđ = √Mx2 + My2 = √98213,52 + 4330372 = 444034,8 (Nmm)
π . d3 b.t1. (d− t1 )
W=
32
- 2d
(bảng 10.6 trang 196 – {1} )
Tra b¶ng 9.1a trang 173 – {1}, kÝch th-íc then : b = 14 mm, h = 9 mm, t1 = 5,5
mm
π . 453 14. 5,5 . (45− 5,5)
W= - =8907,9
32 2.45
444034,8
σạ = = 49,85
8907,9
TII 165058,7
+,øng suÊt tiÕp : 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = = 4,62 (N/mm2)
2.W0 2. 17849,5
Theo công thức 10.25 và 10.26 trang 197 - {1}, ta có:
Kσ Kτ
εσ
+ Kx − 1 ετ
+ Kx − 1
K σdj = ; K τdj =
Ky Ky
- Víi: kx lµ hÖ sè tËp trung øng suÊt do tr¹ng th¸i bÒ mÆt, tra b¶ng10.8 trang 197 –
{1}, (víi ®é nh½n bÒ mÆt tiÕp xóc Ra=2,5 . . 0,63 m), ta ®-îc kx=1,1
- C¸c æ l¨n l¾p trªn trôc theo k6, kÕt hîp then kh«ng t¨ng bÒn bÒ mÆt, tra
b¶ng10.9
trang 197 – {1} ta cã: ky=1,6
- Khi gia c«ng trôc cã b =750 MPa, r·nh then ®-îc c¾t b»ng dao phay ngãn ,tra
b¶ng10.12 trang 199 – {1} ta ®-îc: k = 1,88, k = 2,01 .
HÖ sè kÝch th-íc víi d = 48 mm , vËt liÖu trôc lµ thÐp cacbon, l¾p cã ®é d«i,
tra
b¶ng 10.10 : = 0,81 , = 0,76
2,01
+ 1,1 − 1
0,81
K σdj = = 1,613
1,6
1,88
+ 1,1 − 1
0,76
K τdj = = 1,609
1,6
327
sσ = = 4,067
1,163 . 49,85 + 0,1 . 0
189,7
sτ = = 24,75
1,609 . 4,62 + 0,05 . 4,62
4,067 . 24,75
s = = 4,013 ≥ [s] = (2,5...3)
√4,0672 + 24,752
Vậy trục II đảm bảo điều kiện mỏi.V× hÖ sè an toµn [s]= 2,5 . . 3 ;do ®ã : s >
[s],
®¶m b¶o ®é bÒn mái vµ kh«ng cÇn kiÓm tra ®é cøng cña trôc.
Víi t¶i träng va ®Ëp nhÑ, d¹ng l¾p cè ®Þnh, tra b¶ng 9.5 trang 178 - {1} ta cã
øng suÊt dËp vµ øng suÊt c¾t cho phÐp cña then : [σd ] = 100 (MPa)
[τc ] = 40 . . 60 (MPa ). Nh- vËy : <[𝜎𝑑 ] vµ < [𝜏𝑐 ]
Kết luận : mèi ghÐp then tho¶ m·n c¶ ®iÒu kiÖn dËp vµ ®iÒu kiÖn c¾t, do ®ã
then lµm viÖc ®ñ bÒn.
4.3. Chọn và kiểm nghiệm mối ghép then trên trục III.
- Víi ®-êng kÝnh trôc l¾p then d = 55 (mm), ta chän then b»ng vµ tra b¶ng 9.1a
trang 173 - {1} ta cã c¸c kÝch th-íc nh- sau : b = 16 mm, h = 10 mm,
t1 =6 mm ; t2 =4,3 mm ; bán kính góc lượn: nhỏ nhất :0,25 và lớn nhất : 0,4
ChiÒu dµi then t¹i tiÕt diÖn (chøa b¸nh r¨ng trụ lớn) :
lt3 =(0,8 . . 0,9).lm33 =(0,8 . . 0,9). 60 = (48 . . 54) mm, chän lt3=50 mm.
KiÓm nghiÖm ®é bÒn dËp vµ ®é bÒn c¾t cña then :
Theo công thức 9.1trang 173 – {1} ta có :
2 . TIII 2 . 499599,2
σd = = = 90,84 (MPa)
[ d .lt .( h− t1 )] [ 55 .50 .( 10− 6)]
Theo công thức 9.2 trang 173 – {1} ta có :
2 . TIII 2 . 499599,2
τc = = = 22,71 (MPa)
[ d .lt .b] [ 55 .50 .16]
Víi t¶i träng va ®Ëp nhÑ, d¹ng l¾p cè ®Þnh, tra b¶ng 9.5 trang 178 - {1} ta cã
øng suÊt dËp vµ øng suÊt c¾t cho phÐp cña then : [σd ] = 100 (MPa)
[τc ] = 40 . . 60 (MPa ). Nh- vËy : <[𝜎𝑑 ] vµ < [τc ]
Kết luận : mèi ghÐp then tho¶ m·n c¶ ®iÒu kiÖn dËp vµ ®iÒu kiÖn c¾t, do ®ã
then
làm việc đủ bền .
- Víi ®-êng kÝnh trôc l¾p then d = 48 (mm) ,ta chän then b»ng vµ tra b¶ng 9.1a
trang 173 – {1} ta cã c¸c kÝch th-íc nh- sau : b = 14 mm, h = 9 mm,
t1 =5,5 mm ; t2 =3,8 mm ; bán kính góc lượn : nhỏ nhất :0,25 và lớn nhất : 0,4
ChiÒu dµi then t¹i tiÕt diÖn d3(chøa b¸nh r¨ng trụ lớn) :
lt4 =(0,8 . . 0,9).lm32 =(0,8 . . 0,9). 70 = (56 . . 63) mm, chän lt4=63 mm.
KiÓm nghiÖm ®é bÒn dËp vµ ®é bÒn c¾t cña then :
Theo công thức 9.1trang 173 – {1} ta có :
2 . TIII 2 . 499599,2
σd = = = 94,41(MPa)
[ d .lt .( h− t1 )] [ 48 .63 .( 9− 5,5)]
Theo công thức 9.2 trang 173 – {1} ta có :
2 . TIII 2 . 499599,2
τc = = = 23,6 (MPa)
[ d .lt .b] [ 48 .63 .14]
Víi t¶i träng va ®Ëp nhÑ, d¹ng l¾p cè ®Þnh, tra b¶ng 9.5 trang 178 - {1} ta cã:
øng suÊt dËp vµ øng suÊt c¾t cho phÐp cña then : [σd ] = 100 (MPa)
[τc ] = 40 . . 60 (MPa ). Nh- vËy : <[𝜎𝑑 ] vµ < [τc ]
Kết luận : mèi ghÐp then tho¶ m·n c¶ ®iÒu kiÖn dËp vµ ®iÒu kiÖn c¾t, do ®ã
then lµm
viÖc ®ñ bÒn.
d D D1 d1 B C1
Kiểu ổ mm mm mm mm mm mm
T r r1 α C Co
Kiểu ổ mm mm mm độ kN kN
d D D1 d1 B C1
Kiểu ổ mm mm mm mm mm mm
7207 35 72 59 52,7 17 15
T r r1 α C Co
Kiểu ổ mm mm mm độ kN kN
Vậy kiểu ổ 7210 đã chọn đảm bảo khả năng chịu tải trọng động .
2. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ.
Đối với các ổ lăn không quay hoặc làm việc với số vòng quay n < 1 (vg/p) ,
tiến hành chọn ổ theo khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư, theo công
thức 11.18 trang 221 – {1} ta có :
Q t ≤ C0
Với C0 – khả năng tải tĩnh , cho tương ứng các bảng tiêu chuẩn ổ lăn , phụ
thuộc vào loại ổ và cỡ ổ .
Tải trọng tĩnh quy ước được xác định theo công thức 11.19 trang 221 – {1} :
Q t = X 0 . Fr + Y0 . Fa
Q t = 0,5 .5534 + 0,22 . cotg140 .959,5 = 3613,6 (N)
Q t = 3,61 (kN) < C0 = 40,6 (kN)
Vậy kiểu ổ 7210 đã chọn đảm bảo khả năng chịu tải trọng tĩnh .
- Kích thước ổ :
d D D1 d1 B C1
Kiểu ổ mm mm mm mm mm mm
7210 50 90 77 68,4 20 17
T r r1 α C Co
Kiểu ổ mm mm mm độ kN kN
Ren d d1 d2 d3 d4 d5 h h1
M10 45 25 10 25 15 22 8
h2 l 18 f b c x r r1 r2
6 21 2 12 1,5 3 2 5 4
A B A1 B1 C C1 K R VÝt Sè l-îng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8x22 4
A B C D E G H I
M27x2 15 30 15 45 36 32 6
K L M N O P Q R S
4 10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S Do
M16x1,5 12 8 3 23 2 13,8 26 17 19,6
6.2.16. Nắp ổ.
C¨n cø vµo b¶ng18.2 trang 88 – {2} ta cã: B¶ng kÝch thước n¾p æ.
12
18
5
6
12 9 6
30
6.3. Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp.
6.3.1. B«i tr¬n b¸nh r¨ng trong hép gi¶m tèc:
Trong phÇn thiÕt kÕ b¸nh r¨ng, ®iÒu kiÖn b«i tr¬n d22/d21 = 1,1 . . 1,3 ®· ®-îc
tho¶
m·n v× vËy ta chän ph-¬ng ph¸p b«i tr¬n b»ng dÇu. LÊy møc cao nhÊt trong hép
gi¶m tèc ngËp hÕt chiÒu réng b¸nh r¨ng c«n lín, møc thÊp nhÊt ngËp ®Ønh r¨ng
b¸nh
r¨ng c«n lín .Để kiểm tra mức dầu trong hộ, đảm bảo tốt công việc bôi trơn cho bộ
truyền của hộp giảm tốc với vận tốc 2,5…5(m/s) . Theo bảng 18.11 trang 100 – {2}
dùng dầu nhớt ở t o = 500 C có độ nhớt là 186 . Theo bảng 18.13 trang 101 – {2}: với
dầu AK15 . Độ nhớt ≥ 135. Khối lượng riêng ở 200 C là 0,886…0,926 (g/cm3 ) .
6.3.2. B«i tr¬n æ l¨n.
Tất cả các ổ lăn đều được bôi trơn bằng mỡ.
6.3.3. L¾p b¸nh r¨ng lªn trôc vµ ®iÒu chØnh sù ¨n khíp.
§Ó l¾p b¸nh r¨ng lªn trôc ta dïng mèi ghÐp then vµ chän kiÓu l¾p lµ H7/k6
v× nã chÞu t¶i võa vµ va ®Ëp nhÑ.
6.3.4. Điều chỉnh sự ăn khớp.
§Ó ®iÒu chØnh sù ¨n khíp cña hép gi¶m tèc b¸nh r¨ng trô nµy ta chän chiÒu
réng b¸nh r¨ng nhá t¨ng lªn 10 % so víi chiÒu réng b¸nh r¨ng lín.
6.4. Bảng thông kê các kiểu lắp và dung sai và các đặc tính kỹ thuật
của hộp giảm tốc.
6.4.1. Bảng thống kê các kiểu lắp và dung sai.
Trang
Lời nói đầu 1
Đề tài môn học 2
Phần 1 . Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền
1.1.Xác định công suất cần thiết, số vòng quay sơ bộ và chọn động cơ điện 3
1.2.Phân phối tỉ số truyền 6
1.3.Xác định các thông số động học và lực của các trục 7
Phần 2 . Tính toán thiết kế các bộ truyền
2.1.Thiết kế bộ truyền đai 8
2.2.Thiết kế bộ truyền bánh răng côn – răng thẳng cấp nhanh 14
2.3.Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ – răng nghiêng cấp chậm 25
2.4.Chọn khớp nối 35
Phần 3 . Tính toán thiết kế trục
3.1.Chọn vật liệu 36
3.2.Tính toán thiết kế trục 36
3.3.Xác định đường kính và chiều dài các trục 38
Phần 4 . Tính toán chọn then
4.1.Chọn và kiểm nghiệm mối ghép then trên các trục I 52
4.2.Tính toán và kiểm nghiệm mối ghép then trên trục II 52
4.3.Tính toán và kiểm nghiệm mối ghép then trên trục III 53
Phần 5 . Tính toán chọn ổ trục
5.1.Chỉ dẫn chung về tính toán chọn ổ lăn 54
5.2.Chọn ổ lăn cho các trục 55
Phần 6 . Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
6.1.Tính kết cấu của vỏ hộp 60
6.2.Thiết kế vỏ hộp 60
6.3.Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp 64
6.4.Bảng thống kê các kiểu lắp dung sai và đặc tính kỹ thuật của hộp giảm tốc 64
Mục lục 66
Tài liệu tham khảo 67
1. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển,Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí – Tập 1 –
Nhà xuất bản giáo dục.
2. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 2 –
Nhà xuất bản giáo dục.
3. Nguyễn Trọng Hiệp – Nguyễn Văn Lẫm, Thiết kế chi tiết máy – Nhà xuất bản giáo
dục.
4. Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy – Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP Hồ
Chí Minh.