Đại học Oklahoma
Đại học Oklahoma | |
---|---|
Địa chỉ | |
660 Parrington Oval, Norman, OK, 73019 , , , | |
Thông tin | |
Loại | công lập Space-grant |
Khẩu hiệu | Civi et reipublicae (Latin) (Cho công dân và cho tiểu bang) |
Thành lập | 1890 |
Hiệu trưởng | David L. Boren |
OU Board of Regents | Tom Clark, Chairman |
Giảng viên | 2,937[2][3] |
Số Sinh viên | 30.303[1] |
Khuôn viên | Ngoại ô 3.000 mẫu Anh (12,1 km2) bao gồm công viên nghiên cứu phía bắc |
Màu | Crimson & Cream[5] |
Linh vật | Boomer and Sooner |
Biệt danh | Sooners |
Tài trợ | 968,4 triệu $968.4 million[4] |
Website | OU.edu |
Thông tin khác | |
Thành viên | Big 12 Conference |
Tổ chức và quản lý | |
Phó hiệu trưởng | Nancy L. Mergler |
Thống kê | |
Sinh viên đại học | 20,892 |
Sinh viên sau đại học | 9,411 |
Đại học Oklahoma là một trường đại học nghiên cứu công lập nam nữ học chung tại thành phố Norman, bang Oklahoma, Hoa Kỳ. Đây là trường đại học lớn nhất bang Oklahoma. Được thành lập vào năm 1890, nó tồn tại ở Lãnh thổ Oklahoma gần Lãnh thổ Indian gần 17 năm trước khi hai đơn vị này trở thành tiểu bang Oklahoma. Tính đến năm 2007, trường đại học có 29.931 sinh viên theo học[6], phần lớn học ơ khuôn viên chính tại thành phố Norman. Trường có gần 3.000 giảng viên[2], trường cung cấp 152 chương trình cử nhân, 160 chương trình thạc sĩ, 75 chương trình tiến sĩ, và 20 chuyên ngành ở cấp độ chuyên nghiệp đầu tiên[7][8] David Boren, một cựu Thượng nghị sĩ và thống đốc bang Oklahoma, đã giữ chức Chủ tịch của Đại học Oklahoma từ năm 1994. Trường được xếp hạng nhất bình quân đầu người giữa các trường đại học công trong tuyển sinh National Merit Scholar và giữa các top ten trong tốt nghiệp của Rhodes Scholars.[7] Tạp chí PC và Princeton Review. Đánh giá nó một trong những "20 Most Wired Colleges" trong năm 2006[9] và 2008,[10] còn Carnegie Foundation xếp hạng trường này là một đại học nghiên cứu với "hoạt động nghiên cứu rất cao."[11] Nằm trong khuôn viên trường Norman của nó là hai bảo tàng nổi bật, Bảo tàng các Bảo tàng Nghệ thuật Fred Jones Jr., chuyên về các tác phẩm chủ nghĩa ấn tượng Pháp và người Mỹ bản xứ và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Sam Noble Oklahoma chuyên về lịch sử tự nhiên Oklahoma.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “University of Oklahoma”. The College Board. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b “Employees by Campus, Fall 2003–2007”. 2008 OU Factbook. University of Oklahoma. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2009.
- ^ This number only includes the main (Norman) and Health Sciences Campuses; numbers for the Tulsa campus were not available. Also, the number only include full-time and part-time faculty and does not include Graduate Assistants.
- ^ As of ngày 31 tháng 8 năm 2010. “U.S. and Canadian Institutions Listed by Fiscal Year 2009 Endowment Market Value and Percentage Change in Endowment Market Value from FY 2009 to FY 2010” (PDF). 2010 NACUBO-Commonfund Study of Endowments. National Association of College and University Business Officers. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2011.
- ^ Crimson: Pantone 201(#B30838); Cream: Pantone 468(#EEE1C5) “OU Web Media Relations Packet” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Headcount Enrollment for All Campuses, Fall 2007”. 2008 OU Factbook. University of Oklahoma. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b “OU Facts”. University of Oklahoma Public Affairs. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2006.
- ^ As of 2006-11-15 per source.
- ^ “Top 20 Wired Colleges”. PC Magazine. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2007.
- ^ “Top 20 Wired Colleges”. PC Magazine. 2008. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2008.
- ^ “University of Oklahoma Norman Campus”. Carnegie Foundation for the Advancement of Teaching. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.