Đồng(II) diphosphat
Đồng(II) điphosphat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | dicopper;phosphonato phosphate[1] |
Tên khác | Đồng(II) pyrophosphat Cupric điphosphat Cupric pyrophosphat Đồng(II) điphosphat(V) Đồng(II) pyrophosphat(V) Cupric điphosphat(V) Cupric pyrophosphat(V) Unichrome[2] |
Số CAS | 10102-90-6 16570-28-8 (ngậm nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu2P2O7 |
Khối lượng mol | 301,0352 g/mol (khan) 337,06576 g/mol (2 nước) 346,0734 g/mol (2,5 nước) 355,08104 g/mol (3 nước) 373,09632 g/mol (4 nước) 391,1116 g/mol (5 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu dương nhạt hoặc tinh thể lục lam (đơn nghiêng)/không màu (rutil)[3] |
Khối lượng riêng | 4,14 g/cm³ (rutil) 4,17 g/cm³ (đơn nghiêng)[3] |
Điểm nóng chảy | > 1.050 °C (1.320 K; 1.920 °F) (phân hủy)[4] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | [1] |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H319, H332, H410 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P261, P273, P280, P305+P351+P338, P312, P337+P313, P391 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) phosphat Đồng(II) metaphosphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) điphosphat là một hợp chất vô cơ của đồng và nhóm điphosphat có công thức hóa học Cu2P2O7.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) điphosphat có thể thu được bằng cách cho đồng(II) oxit phản ứng với amoni biphosphat, với đồng(II) phosphat Cu3(PO4)2 hoặc đồng(II) metaphosphat Cu(PO3)2.[5]
Tổng hợp bằng phản ứng của đồng(II) oxit với bo phosphat ở 900 ℃ hoặc đồng(II) phosphat ở 750 ℃ cũng có thể được thực hiện.[4]
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) điphosphat là chất rắn màu xanh lam nhạt, có mùi đặc trưng, thực tế không tan trong nước.
Hai cấu trúc tinh thể đơn nghiêng của đồng(II) điphosphat đã được biết đến. Qua đó, những thay đổi thuộc tính cho thấy quá trình chuyển đổi từ pha α với nhóm không gian C2/c sang β với nhóm không gian C2/m cho đến sự xuất hiện của pha trung gian tiếp theo trong khoảng nhiệt độ 347–363 K.[6]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Đồng(II) điphosphat có thể được sử dụng để xử lý bề mặt kim loại và mạ đồng.[2]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Cu2P2O7 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu2P2O7·4NH3·H2O là bột màu lục hay Cu2P2O7·8NH3 là tinh thể màu xanh ngọc lam.[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Cupric pyrophosphate | Cu2O7P2 – PubChem
- ^ a b Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 150. Truy cập 6 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 519. Truy cập 7 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b Crystalline Copper Phosphates: Synthesis and Thermal Stability. 80. 1997. tr. 3133–3138. doi:10.1111/j.1151-2916.1997.tb03241.x.
- ^ M. C. Ball: Phase-equilibrium relationships in the systems CuO–P2O5 and Cu2O–P2O5. Từ: J. Chem. Soc. A. 0, 1968, tr. 1113, doi:10.1039/J19680001113.
- ^ Structure and phase transitions in Cu2P2O7. 79. 2006. tr. 535–544. doi:10.1080/01411590600892450.
- ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 977. Truy cập 6 tháng 5 năm 2021.