Capsicum annuum
Giao diện
Capsicum annuum | |
---|---|
Capsicum annuum cultivars | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Solanales |
Họ (familia) | Solanaceae |
Chi (genus) | Capsicum |
Loài (species) | C. annuum |
Danh pháp hai phần | |
Capsicum annuum L., 1753 | |
Các thứ | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Danh sách
|
Capsicum annuum là một loài ớt đã thuần hóa thuộc chi Capsicum, họ cà có nguồn gốc từ miền Nam Bắc Mỹ và miền bắc Nam Mỹ[1][3]. Ba loài C. annuum, C. frutescens và C. chinense đều tiến hóa từ một tổ tiên chung duy nhất ở một nơi nào đó trong khu vực phía tây bắc Brazil - Colombia.[4] Loài này là phổ biến được trồng rộng rãi nhất trong 5 capiscums thuần hóa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Capsicum annuum L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 22 tháng 1 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
- ^ “The Plant List”.
- ^ Latham, Elizabeth (ngày 3 tháng 2 năm 2009). “The colourful world of chillies”. Stuff.co.nz. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2009.
- ^ Katzer, Gernot (ngày 27 tháng 5 năm 2008). “Paprika (Capsicum annuum L.)”. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- National Center for Biotechnology Information - Capsicum annuum
- PROTAbase on Capsicum annuum Lưu trữ 2012-02-13 tại Wayback Machine
- Texas A&M University