Bước tới nội dung

Châu Hưng Triết

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Châu Hưng Triết
Biểu diễn vào năm 2015
Sinh22 tháng 6, 1995 (29 tuổi)
Đài Loan
Quốc tịchĐài Loan
Tên khác
  • Eric Chou
  • Chou Hsing-che
  • Zhou Xingzhe
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Nhạc sĩ
  • Diễn viên
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
Năm hoạt động2014–nay
Hãng đĩaSony Music Taiwan
Châu Hưng Triết
Phồn thể周興哲
Giản thể周兴哲

Châu Hưng Triết (tiếng Trung: 周興哲; bính âm: Zhōu Xīngzhé, sinh ngày 22 tháng 6 năm 1995) là một ca sĩ-nhạc sĩ người Đài Loan. Anh được mệnh danh là "ông hoàng thất tình" của Đài Loan với những ca khúc ballad như "How Have You Been" và "Let's Not Be Friends In The Future".[1][2]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh sinh ra và lớn lên ở Đài Loan, sau đó chuyển đến Boston, Mỹ lúc 12 tuổi, và sau đó trở lại Đài Loan năm 18 tuổi. Ở Mỹ, anh học ở Fay SchoolNorthfield Mount Hermon School.[3] Anh có người em trai tên là James và anh trai là Alex (周予天) cũng là ca sĩ kiêm sáng tác nhạc.[4]

Anh thường chơi piano cổ điển khi anh còn nhỏ. Vì có đam mê với âm nhạc nên anh rất thích sáng tác. Nguồn cảm hứng sáng tác của anh đến từ phim truyền hình và kinh nghiệm chính bản thân anh hoặc những người bạn.[5][6]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được công ty quản lý phát hiện khi anh trình diễn và hát tại đám cưới của chú mình.[4][7]

Vào năm 19 tuổi, anh ra mắt ca khúc My Way to Love (學著愛), anh tự sáng tác album bao gồm 7 bài hát, vào tháng 12 năm 2014. Anh đã phát hành album studio 'What Love Has Taught Us (愛,教會我們的事), bao gồm 10 ca khúc, vào tháng 8 năm 2016.

Anh từng biểu diễn tại Rock On! 2017, countdown party lớn nhất tại Singapore, vào ngày 31 tháng 12 năm 2016.[5]

Anh phát hành album thứ ba của mình, "The Chaos After You" ngày 15 tháng 12 năm 2017, bao gồm 10 bài hát.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thông tin album Danh sách bài hát
Freedom[8]
  • EP
  • Phát hành: 10 tháng 1 năm 2019
  • Nhãn hiệu: Sony Music Entertainment Taiwan Ltd
Danh sách bài hát
  1. Old Days
  2. Nobody But Me
  3. 怎麼了
  4. 至少我还记得
  5. Freedom
Thông tin album Danh sách bài hát
My Way To Love[9]
  • Album phòng thu
  • Phát hành: 19 tháng 12 năm 2014
  • Nhãn hiệu: Sony Music Entertainment Taiwan Ltd
Danh sách bài hát
  1. 學著愛
  2. 以後別做朋友
  3. 在你耳邊說
  4. 跟鋼琴說話
  5. 怎麼好意思
  6. 愛情導演
  7. 愛在聖誕
  8. 會飛的想念
  9. 音樂快門
  10. 再愛你
  11. Come Out Your Way
  12. 學著愛 (私藏鋼琴版)
What Love Has Taught Us[10]
  • Album phòng thu
  • Phát hành: 5 tháng 8 năm 2016
  • Nhãn hiệu: Sony Music Entertainment Taiwan Ltd
Danh sách bài hát
  1. 負一分鐘
  2. Let It Go
  3. 明明
  4. 你,好不好?(TVBS連續劇《遺憾拼圖》片尾曲)
  5. This Is Love
  6. No One Like You
  7. 我愛的那種
  8. 愛情教會我們的事
  9. 認定
  10. 想回到那一天 (電視劇《奇妙的時光之旅》插曲)
The Chaos After You[11]
  • Album phòng thu
  • Phát hành: 15 tháng 12 năm 2017
  • Nhãn hiệu: Sony Music Entertainment Taiwan Ltd
Danh sách bài hát
  1. Without Her
  2. 易碎品
  3. Another You
  4. 如果雨之後
  5. I See You Everywhere
  6. 永不失聯的愛
  7. 快樂一次擁有
  8. 同義詞
  9. 黏黏
  10. 我知道要微笑
Freedom[12]
  • Album phòng thu
  • Phát hành: 24 tháng 12 năm 2019
  • Nhãn hiệu: Sony Music Entertainment Taiwan Ltd
Danh sách bài hát
  1. Old Days
  2. Room for You
  3. 怎么了
  4. Something about LA
  5. Nobody But Me
  6. 至少我还记得 (《天堂的微笑》插曲)
  7. I Don't Mind
  8. 一样美丽 (粉红丝带宣导活动主题曲)
  9. 终于了解自由
When We Were Young
  • Album phòng thu
  • Phát hành: 7 tháng 1 năm 2020
  • Nhãn hiệu: Sony Music Entertainment Taiwan Ltd
Danh sách bài hát
  1. In the Works
  2. 小时候的我们
  3. 受够
  4. Me and You
  5. That's Why I Like You
  6. Rollercoasters
  7. 相信爱
  8. That's All (Explicit)
  9. Something About You
  10. 我很快乐
  11. 其实你并没那么孤单

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên gốc Vai trò Ghi chú
2014 The Way We Were 16個夏天 Chính anh Khách mời; tập 4, 10, 14, 16
2018 The Elfin's Golden Castle 小妖的金色城堡 Lin Nanyi Webseries
2019 Girl's Power 女兵日記女力報到 Chính anh Khách mời

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên gốc Vai trò Ghi chú
2018 Chao Yin Idols 潮音战纪 Chính anh Idol Partnership Reality Show
Năm Tên tiếng Anh Tên gốc Vai trò Ghi chú
2016 Love, Meet again 又見麵,幸福的味道 A-zhe Phim ngắn

Lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tour lưu diễn
  • This Is Love (2016-2017)
  • 22 TWENTY TWO (2017)
  • 22 Plus (2018)[13][14]
  • How Have You Been (2019)[15][16]
  • How Have You Been Deluxe (2021)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2015 5th Global Chinese Golden Chart Awards Nghệ sĩ mới xuất sắc (Giải đồng) Châu Hưng Triết
(Eric Chou)
Đoạt giải [17][18]
2016 Hito Music Awards Nghệ sĩ mới phổ biến (nam) Đoạt giải [19][20]
Billboard Radio China Top 10 cac khúc tiếng Trung của năm "How Have You Been?" (你,好不好?) Đoạt giải [21]
2017 12th KKBOX Music Awards Nghệ sĩ của năm Đoạt giải [22]
2018 Hito Music Awards friDay Digital Song "The Chaos After You" Đoạt giải [23]
Nghệ sĩ nổi bật nhất Châu Hưng Triết (Eric Chou) Đoạt giải
2019 14th KKBOX Music Awards Nghệ sĩ của năm "The Chaos After You" Đoạt giải
2020 15th KKBOX Music Awards Nghệ sĩ của năm "Freedom" Đoạt giải [24]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Eric Chou Profile”. taipeimain.com. ngày 27 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ Tan, Kee Yun (ngày 15 tháng 10 năm 2016). “Is singer Eric Chou Kim Soo Hyun's lookalike? Fans say...”. The New Paper. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ https://www.fayschool.org/page/news-detail?pk=1052120
  4. ^ a b “Eric Chou Madeira debut at the age of 19 with a self-composed full length album called My Way to Love. taipeimain.com. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ a b Chan, Rachel (ngày 5 tháng 12 năm 2016). “Alicia Keys makes Eric Chou nervous”. The New Paper. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “周興哲創作單曲被林心如欽定新劇片尾曲”. sina.com.tw. ngày 31 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “#ThisIsLove: Eric Chou To Hold Live Showcase In Malaysia This December”. hype.my. ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “終於了解自由”. iTunes. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “學著愛”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ “What Love Has Taught Us”. iTunes. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ “The Chaos After You”. iTunes. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “終於了解自由”. iTunes Store. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ “Eric Chou announces concerts in Hong Kong, Singapore and Malaysia”. Bandwagon (bằng tiếng Anh). ngày 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ “Eric Chou 周興哲《TWENTY TWO Plus》Asia Tour”. Bandwagon (bằng tiếng Anh). ngày 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  15. ^ “Mandopop singer Eric Chou to perform in Singapore on Dec 14”. CNA Lifestyle (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ “Taiwanese singer Eric Chou coming to Singapore for a concert in December”. CNA Lifestyle (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ “第五届"全球流行音乐金榜"榜单揭晓”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
  18. ^ “第五屆全球流行音樂金榜榜單揭曉 內地歌手齊力發聲,共同譜寫華語音樂「里程碑」”. kknews (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ “BILLBOARD RADIO CHINA公布2016年度华语十大金曲”. Billboard Radio China (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
  20. ^ “2016 hito流行音樂獎得獎名單即時報”. Nownews (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “2016"hito"音乐奖 周杰伦、阿密特大赢家”. Epochtimes (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ “第12屆 KKBOX風雲榜「年度風雲歌手」得獎名單完整公開!”. Kkbox (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ “2018 hito颁奖礼 林俊杰、孙燕姿夺最受欢迎男女歌手”. Zaobao (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  24. ^ “周兴哲登台前喉咙发炎 急就医力求最佳状态”. Epochtimes (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]