Bước tới nội dung

A.F.C. Bournemouth

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A.F.C. Bournemouth
Tên đầy đủAFC Bournemouth[a]
Biệt danhThe Cherries, Boscombe
Thành lập1899; 125 năm trước (1899) với tên gọi Boscombe
SânSân vận động Vitality
Sức chứa11.364[7]
Chủ sở hữuTurquoise Bidco Limited[8][9]
Chủ tịch điều hànhBill Foley
Huấn luyện viên trưởngAndoni Iraola
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2023–24Ngoại hạng Anh, thứ 12 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

A.F.C. Bournemouth[10] là một đội bóng đá chuyên nghiệp đang thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Đội bóng thi đấu trên sân Vitality ở Kings Park, Boscombe, Bournemouth, Dorset. Câu lạc bộ được thành lập năm 1899 với cái tên Boscombe, đến năm 1971 thì đổi thành Bournemouth. Với biệt danh The Cherries, đội bóng theo truyền thống thi đấu với chiếc áo đỏ với tay áo trắng cho đến năm 1971, sau đó chuyển thành áo sọc đỏ đen, giống A.C. Milan. Chiếc áo với phần lớn là màu đỏ được sử dụng vào mùa giải 2004–05 và 2005–06 trước khi chuyển về màu áo sọc ở mùa 2006–07 theo yêu cầu của người hâm mộ.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 30 tháng 8 năm 2024[11]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Tây Ban Nha Dean Huijsen
3 HV Hungary Milos Kerkez
4 TV Anh Lewis Cook (đội phó)
5 HV Argentina Marcos Senesi
7 TV Wales David Brooks
8 TV Anh Alex Scott
9 Brasil Evanilson
10 TV Scotland Ryan Christie
11 TV Burkina Faso Dango Ouattara
12 TV Hoa Kỳ Tyler Adams
13 TM Tây Ban Nha Kepa Arrizabalaga (cho mượn từ Chelsea)
15 HV Anh Adam Smith (đội trưởng)
16 TV Anh Marcus Tavernier
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 TV Colombia Luis Sinisterra
19 Hà Lan Justin Kluivert
22 HV México Julián Araujo
23 HV Anh James Hill
24 Ghana Antoine Semenyo
26 Thổ Nhĩ Kỳ Enes Ünal
27 HV Ukraina Illya Zabarnyi
29 TV Đan Mạch Philip Billing
35 HV Wales Owen Bevan
37 HV Anh Max Aarons
40 TM Anh Will Dennis
42 TM Cộng hòa Ireland Mark Travers

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Brasil Neto (tại Arsenal đến 30 tháng 6 năm 2025)
6 HV Wales Chris Mepham (tại Sunderland đến 30 tháng 6 năm 2025)
21 Canada Daniel Jebbison (tại Watford đến 30 tháng 6 năm 2025)
32 Anh Jaidon Anthony (tại Burnley đến 30 tháng 6 năm 2025)
49 TV Anh Dominic Sadi (tại Carlisle United đến 30 tháng 6 năm 2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Anh Daniel Adu-Adjei (tại Carlisle United đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Pháp Romain Faivre (tại Brest đến 30 tháng 6 năm 2025)
TM New Zealand Alex Paulsen (tại Auckland FC đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Anh Joe Rothwell (tại Leeds United đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Bờ Biển Ngà Hamed Traorè (tại Auxerre đến 30 tháng 6 năm 2025)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Company details”. AFC Bournemouth. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2020.
  2. ^ “Club trademarks”. AFC Bournemouth. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2020.
  3. ^ “AFC Bournemouth”. Premier Skills English. British Council. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2023. The AFC is part of the name and not an abbreviation. The name was changed by Dickie Dowsett who was the club's commercial manager and an ex-player. He insisted that the AFC should not stand for anything because that way, the club would appear in alphabetical league lists above Arsenal and Aston Villa and is why the club is the first in the list of clubs on the Premier League and Premier Skills English websites.
  4. ^ “AFC Bournemouth”. Premier Skills English. British Council. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2023. The AFC recalls the older name of the club, it represents Athletic Football Club, but it does not stand for Athletic Football Club.
  5. ^ Burt, Jason (8 tháng 2 năm 2018). “Ticket-price war places clubs at a tipping point”. The Telegraph. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2023. Each of the 20 teams in the Premier League are clubs – from Manchester United Football Club to Athletic Football Club Bournemouth (AFC Bournemouth).
  6. ^ “Association Football Club Bournemouth”. Financial Times. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2023.
  7. ^ “Premier League Handbook 2019/20” (PDF). Premier League. tr. 4. Lưu trữ (PDF) bản gốc 27 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2020.
  8. ^ a wholly-owned subsidiary of Black Knight Football and Entertainment, LP
  9. ^ Tanner, Jack (13 tháng 1 năm 2023). “Bill Foley outlines Black Knight Football Club structure”. Bournemouth Daily Echo. Truy cập 3 Tháng Ba năm 2023.
  10. ^ AFC là viết tắt của "Association Football Club"
  11. ^ “First team”. AFC Bournemouth. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng tư năm 2019. Truy cập 16 tháng Chín năm 2020.
    “Squad numbers confirmed for 20/21”. AFC Bournemouth. 11 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 11 tháng Chín năm 2020. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng