Adelaide International 1 2022
Adelaide International 1 2022 | |
---|---|
Ngày | 3–9 tháng 1 |
Lần thứ | 2 (ATP) 3 (WTA) |
Thể loại | ATP Tour 250 WTA 500 |
Bốc thăm | 28S / 24D (ATP) 30S / 16D (WTA) |
Tiền thưởng | $521,000 (ATP) $703,580 (WTA) |
Mặt sân | Cứng / ngoài trời |
Địa điểm | Adelaide, Úc |
Sân vận động | Memorial Drive Tennis Centre |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Gaël Monfils | |
Đơn nữ | |
Ashleigh Barty | |
Đôi nam | |
Rohan Bopanna / Ramkumar Ramanathan | |
Đôi nữ | |
Ashleigh Barty / Storm Sanders |
Adelaide International 1 2022 là một giải quần vợt trong ATP Tour 2022 và WTA Tour 2022. Giải đấu là một phần của ATP Tour 250 và WTA 500 thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời ở Adelaide, Nam Úc, Úc.[1][2] Đây là lần thứ 3 (nữ) và lần thứ 2 (nam) giải đấu được tổ chức. Giải đấu diễn ra tại Memorial Drive Tennis Centre từ ngày 3–9 tháng 1 năm 2022.[3]
Ashleigh Barty là nhà vô địch nội dung đơn nữ, Gaël Monfils là nhà vô địch nội dung đơn nam.[4][5] Iga Świątek là đương kim vô địch nội dung đơn nữ[6] và Andrey Rublev là đương kim vô địch nội dung đơn nam.[7] Cả hai đều không bảo vệ được danh hiệu sau khi Świątek thua ơ vòng bán kết trước Barty, và Rublev không tham dự. Với chức vô địch nội dung đôi nữ, Barty có lần thứ ba giành được cả danh hiệu đơn và đôi trong cùng một giải.[8]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam* | 0 | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | 25 | 13 | 1 |
Đôi nữ* | 1 | — | — | — | — |
*mỗi đội
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $87,370 | $48,365 | $27,220 | $15,490 | $8,890 | $5,200 | $2,540 | $1,320 |
Đôi nam * | $23,370 | $13,210 | $7,630 | $4,320 | $2,540 | $1,520 | — | — |
Đơn nữ | $108,000 | $66,800 | $39,000 | $18,685 | $10,000 | $6,750 | $5,020 | $2,585 |
Đôi nữ * | $25,230 | $17,750 | $10,000 | $5,500 | $3,500 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
FRA | Gaël Monfils | 21 | 1 |
RUS | Karen Khachanov | 29 | 2 |
CRO | Marin Čilić | 30 | 3 |
USA | Frances Tiafoe | 38 | 4 |
HUN | Márton Fucsovics | 40 | 5 |
USA | Tommy Paul | 43 | 6 |
SRB | Laslo Djere | 52 | 7 |
KOR | Kwon Soon-woo | 53 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Ugo Humbert → thay thế bởi Juan Manuel Cerúndolo
- Miomir Kecmanović → thay thế bởi Mikael Ymer
- Sebastian Korda → thay thế bởi Thiago Monteiro
- Arthur Rinderknech → thay thế bởi Corentin Moutet
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CRO | Ivan Dodig | BRA | Marcelo Melo | 41 | 1 |
BEL | Sander Gillé | BEL | Joran Vliegen | 56 | 2 |
URU | Ariel Behar | ECU | Gonzalo Escobar | 80 | 3 |
BIH | Tomislav Brkić | MEX | Santiago González | 82 | 4 |
AUS | Matthew Ebden | AUS | John-Patrick Smith | 125 | 5 |
ISR | Jonathan Erlich | SWE | André Göransson | 128 | 6 |
GBR | Lloyd Glasspool | FIN | Harri Heliövaara | 142 | 7 |
USA | Nathaniel Lammons | USA | Jackson Withrow | 176 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Boris Arias / Federico Zeballos → thay thế bởi Daniel Altmaier / Juan Pablo Varillas
- Andrea Arnaboldi / Alessandro Giannessi → thay thế bởi Gianluca Mager / Lorenzo Musetti
- Rohan Bopanna / Édouard Roger-Vasselin → thay thế bởi Rohan Bopanna / Ramkumar Ramanathan
- Benjamin Bonzi / Arthur Rinderknech → thay thế bởi Benjamin Bonzi / Hugo Nys
- Evan King / Alex Lawson → thay thế bởi Alex Lawson / Jiří Veselý
- Frederik Nielsen / Mikael Ymer → thay thế bởi Frederik Nielsen / Treat Huey
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
AUS | Ashleigh Barty | 1 | 1 |
BLR | Aryna Sabalenka | 2 | 2 |
GRE | Maria Sakkari | 6 | 3 |
ESP | Paula Badosa | 8 | 4 |
POL | Iga Świątek | 9 | 5 |
USA | Sofia Kenin | 12 | 6 |
KAZ | Elena Rybakina | 14 | 7 |
UKR | Elina Svitolina | 15 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Belinda Bencic → thay thế bởi Kaja Juvan
- Ons Jabeur → thay thế bởi Shelby Rogers
- Barbora Krejčíková → thay thế bởi Ajla Tomljanović
- Garbiñe Muguruza → thay thế bởi Kristína Kučová
- Jeļena Ostapenko → thay thế bởi Misaki Doi
- Karolína Plíšková → thay thế bởi Heather Watson
Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
JPN | Shuko Aoyama | JPN | Ena Shibahara | 10 | 1 |
CAN | Gabriela Dabrowski | MEX | Giuliana Olmos | 25 | 2 |
CRO | Darija Jurak Schreiber | SLO | Andreja Klepač | 29 | 3 |
USA | Coco Gauff | USA | Caty McNally | 40 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Alexa Guarachi / Nicole Melichar-Martinez → thay thế bởi Sofia Kenin / Nicole Melichar-Martinez
- Lyudmyla Kichenok / Jeļena Ostapenko → thay thế bởi Kateryna Bondarenko / Lyudmyla Kichenok
- Desirae Krawczyk / Bethanie Mattek-Sands → thay thế bởi Ashleigh Barty / Storm Sanders
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Gaël Monfils đánh bại Karen Khachanov, 6–4, 6–4
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Ashleigh Barty đánh bại Elena Rybakina 6–3, 6–2
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Rohan Bopanna / Ramkumar Ramanathan đánh bại Ivan Dodig / Marcelo Melo 7–6(8–6), 6–1
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Ashleigh Barty / Storm Sanders đánh bại Darija Jurak Schreiber / Andreja Klepač 6–1, 6–4
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Adelaide International 2 | WTA Official”.
- ^ https://www.facebook.com/AdelaideInternationalTennis/photos/a.212784606341056/698448437774668/
- ^ “Barty rolls past Rybakina to second Adelaide title; sweeps doubles with Sanders”. Women's Tennis Association. 9 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Monfils Fends Off Khachanov To Clinch Adelaide Title”. Association of Tennis Professionals. 9 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Defending champion Swiatek, World No.1 Barty to start 2022 season in Adelaide”. Women's Tennis Association. 14 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Dominant Rublev Doubles Up With Adelaide Crown”. Association of Tennis Professionals. 18 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
- ^ Parkin, Darren (9 tháng 1 năm 2022). “Doubles delight: Barty and Sanders claim Adelaide doubles crown”. Tennis Australia. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b c “Aussie Players Score Summer Wildcards”. Tennis Australia. ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.