Gu Sung-yun
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gu Sung-yun | ||
Ngày sinh | 27 tháng 6, 1994 | ||
Nơi sinh | Seoul, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,95 m (6 ft 5 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Daegu FC | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2012 | Trường Trung học Jaehyun | ||
2012 | Cerezo Osaka | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | Cerezo Osaka | 0 | (0) |
2015–2020 | Consadole Sapporo | 163 | (0) |
2020- | Daegu FC | 17 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | U-23 Hàn Quốc | 11 | (0) |
2015– | Hàn Quốc | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 10 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Gu Sung-yun | |
Hangul | 구성윤 |
---|---|
Hanja | 具聖潤 |
Romaja quốc ngữ | Gu Seong-yun |
McCune–Reischauer | Ku Sŏng-yun |
Gu Sung-yun (tiếng Triều Tiên: 구성윤; Hán-Việt: Cổ Thành Doãn, sinh ngày 27 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Hàn Quốc Daegu FC tại giải Hạng Nhất Hàn Quốc K-League. Ngoài ra, anh cũng thi đấu cho đội tuyển U-23 quốc gia Hàn Quốc.[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Gu là một phần của đội hình Hàn Quốc tham dự Cúp bóng đá Đông Á 2015.[2]
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 17 tháng 10 năm 2020.[3][4]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | Tổng cộng | ||||||
2013 | Cerezo Osaka | J1 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2014 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2015 | Consadole Sapporo | J2 League | 33 | 0 | 1 | 0 | – | 34 | 0 | |
2016 | Hokkaido Consadole Sapporo | 33 | 0 | 0 | 0 | – | 33 | 0 | ||
2017 | J1 League | 33 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 36 | 0 | |
2018 | 34 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 36 | 0 | ||
2019 | 33 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 34 | 0 | ||
2020 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | ||
2020 | Daegu FC | K League 1 | 17 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 184 | 0 | 5 | 0 | 5 | 0 | 194 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Squad for EAFF East Asan Cup 2015 (20.07.2015)”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Young squad heads to Vũ Hán”. koreajoongangdaily.joins.com. 21 tháng 7 năm 2015. Truy cập 12 tháng 7 năm 2016.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 February 2018, Japan, ISBN 978-4905411529 (p. 91 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 197 out of 289)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Consadole Sapporo Official Site Profile Lưu trữ 2018-06-28 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- J. League Lưu trữ 2018-06-28 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
Thể loại:
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Nhân vật thể thao từ Seoul
- Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá J2 League
- Cầu thủ bóng đá Cerezo Osaka
- Cầu thủ bóng đá Hokkaido Consadole Sapporo
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Hàn Quốc