de Havilland Canada DHC-6 Twin Otter
DHC-6 Twin Otter | |
---|---|
1 máy bay DHC-6 Twin Otter của hãng hàng không WinAir hạ cánh tại St Barthelemy. | |
Kiểu | Thủy phi cơ |
Hãng sản xuất | de Havilland Canada Viking Air - (400 series) |
Chuyến bay đầu tiên | 20 tháng 5 năm 1965 |
Bắt đầu được trang bị vào lúc |
1966 |
Được chế tạo | 1965–1988 (Series 100-300) 2008–nay (Series 400) |
Số lượng sản xuất | 850+ |
Giá thành | 7.000.000 USD[1] |
Phát triển từ | DHC-3 Otter |
Phát triển thành | de Havilland Canada Dash 7 |
de Havilland Canada DHC-6 Twin Otter là một máy bay vận tải của Canada được thiết kế nhằm có thể cất và hạ cánh bằng đường băng ngắn (STOL-Short Takeoff and Landing). DHC-6 có thể cất và hạ cánh từ mặt nước nên được xếp vào dạng Thủy phi cơ và được phát triển bởi tập đoàn hàng không de Havilland Canada và sản xuất bởi tập đoàn Viking Air. Nhờ khả năng cất-hạ cánh trên mặt nước nên DHC-6 chủ yếu phục vụ các chuyến bay biển. Máy bay được sử dụng trong cả mục đích dân sự như thực hiện các chuyến bay thương mại, dịch vụ hay chụp ảnh mỗi trường lẫn quân sự như các hoạt động tuần tra bờ biển,cứu thương chiến trường (MEDEVAC) và cả huấn luyện phi công.
Lịch sử phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]Việc phát triển DHC-6 Twin Otter bắt đầu từ đầu năm 1964. Đến đầu năm 1965 thì nguyên bản DHC-6 đầu tiên ra đời, nó bay thử vào ngày 20 tháng 5 năm 1965. Ý định của các nhà thiết kế là thay thế chiếc máy bay DHC-3 Otter 1 động cơ Pratt & Whitney R-1340-S1H1-G Wasp công suất 448 kW bằng chiếc DHC-6 Otter 2 động cơ. Từ "Twin" trong tiếng Anh có nghĩa là "đôi" tức ta có thể hiểu phiên bản DHC-6 Twin Otter là phiên bản hiện đại hóa hoàn toàn của chiếc DHC-3 Otter sản xuất từ năm 1951. Đến năm 1966 thì máy bay chính thức được giới thiệu.
Trải qua 48 năm phát triển, dòng máy bay DHC-6 đã có nhiều phiên bản được ra đời mà phổ biến nhất là các phiên bản Series 100, Series 110, Series 200 và Series 300. Các Series 100-300 trang bị 2 động cơ Pratt & Whitney Canada PT6, chúng được sản xuất từ năm 1965-1988. Sau đó, dây chuyền sản xuất DHC-6 ngừng hoạt động.
Đến năm 2006, tập đoàn Viking Air tung ra thị trường phiên bản Series 400 được trang bị 2 động cơ Pratt & Whitney Canada PT6-34/35 cùng các thiết bị điện tử và hiện đại phục vụ các nhiệm vụ quân sự và tìm kiếm cứu nạn.Nó có thể thực hiện tốt cho các nhiệm vụ tuần tra trên biển. DHC-6 được trang bị radar và nó sẽ phát huy tốt khả năng tác chiến khi được phối hợp với các tàu ngầm. Phiên bản này đi vào sản xuất từ năm [cần dẫn nguồn] đến nay và hiện đang là phiên bản mới nhất.[2]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- DHC-6 Series 100
- DHC-6 Series 110
- DHC-6 Series 200
- DHC-6 Series 300
- DHC-6 Series 300M
- DHC-6 Series 310
- DHC-6 Series 320
- DHC-6 Series 300S
- DHC-6 Series 400
- CC-138
- UV-18A
- UV-18B [3][3]
- UV-18C
Các quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Dân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Các công ty tư nhân từng sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Aeronaves Alimentadoras
- Aviastar Mandiri
- Presidencia de la República del Paraguay <
- Volcanic Air Safaris
Các hãng hàng không
[sửa | sửa mã nguồn]- Hãng hàng không Aeropelican - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Queensland - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Ansett Australia - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không East-West Airlines (Australia) - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Flight West Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không MacRobertson Miller Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Trans Australia Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Transtate Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Macair Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Regional Pacific Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Adlair
- Hãng hàng không Air BC - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Inuit
- Hãng hàng không Air Labrador
- Hãng hàng không Air Tindi
- Hãng hàng không Airtransit
- Hãng hàng không Alkan Air
- Hãng hàng không Arctic Sunwest Charters
- Hãng hàng không Harbour Air
- Hãng hàng không Kenn Borek Air
- Hãng hàng không Manitoba Government
- Bộ Tài nguyên Thiên nhiên (Ontario) - chữa cháy rừng
- Hãng hàng không Nakina Air Servic
- Hãng hàng không Norcanair - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không NorOntair - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không North-Wright Airways
- Hãng hàng không North Cariboo Air - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Pacific Western Airlines (PWA) - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Provincial Airlines
- Hãng hàng không Sander Geophysics[4]
- Hãng hàng không Time Air - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Transair - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Transport Canada
- Hãng hàng không Transwest Air
- Hãng hàng không Viking Air
- Hãng hàng không West Coast Air - Mua lại của Harbour Air
- Hãng hàng không TACV Cabo Verde Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aerocord -Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Barrick
- Hãng hàng không Aerovías DAP
- Hãng hàng không LAN-Chile
- Hãng hàng không Varmontt Air.
- Hãng hàng không Trung Hoa Thăng long
- Hãng hàng không Dân sự Trung Hoa - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aerolínea de Antioquia
- Hãng hàng không Policia Nacional Colombiana
- Hãng hàng không Sociedad Aeronautica de Medellin - Ngừng sử dụng.
- Hãng hàng không Lina Congo - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không East African Airways - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Kar-Air
- Hãng hàng không Malmilento
- Hãng hàng không Skydiving Club of Finland - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Antilles Express
- Hãng hàng không Air Caraïbes (1 chiếc DHC-6 gặp tai nạn tháng 3 năm 2001 gần sân bay Saint Barthélemy [5][6])
- Hãng hàng không Air Loyauté
- Hãng hàng không Guyana Airways - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Airfast Indonesia
- Hãng hàng không Merpati Nusantara Airlines
- Hãng hàng không Susi Air
- Hãng hàng không SkyKef[7]
- Hãng hàng không Ayit Aviation and Tourism[8]
- Hãng hàng không Air Jamaica Express - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Kenya
- Hãng hàng không KAL Aviation (KALAIR)
- Hãng hàng không Skytrail Air Safaris
- Hãng hàng không MASWings a subsidiary of Malaysia Airlines
- Hãng hàng không Harbourair (Malta)
- Hãng hàng không ALM Antillean Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Dutch Caribbean Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Windward Islands Airways
- Hãng hàng không Mount Cook Airline - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Widerøe - Ngừng sử dụng
- Hoppfly AS
- Hãng hàng không Quốc tế Pakistan International Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aeroperlas - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Panama
- Hãng hàng không TAP Portugal - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Blue Wing Airlines
- Hãng hàng không Gum Air
- Hãng hàng không Surinam Airways - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Crownair - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Stockholm Fallskärmsklubb
- Hãng hàng không Swedair - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Swedewings - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Syd Aero - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aurigny Air Services Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không British Airways Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không British Antarctic Survey
- Hãng hàng không Jersey European Airways Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Isles of Scilly Skybus
- Hãng hàng không Loganair
- Hãng hàng không North London Skydiving Centre
- Hãng hàng không Air Illinois - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Pacific Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Air Serv International
- Hãng hàng không Air Wisconsin - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Alaska Aeronautical Industries (AAI) Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Alaska Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Allegheny Commuter Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aloha Island Air - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Bald Mountain Air Service
- Hãng hàng không Continental Express Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Crown Airways Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Eastern Express Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Era Aviation Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Frontier Airlines Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Golden West Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Grand Canyon Airlines
- Hãng hàng không Hammond Air Service - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Hawaii Jet-Air - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Herman's Air Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Houston Metro Airlines/ Metro Airlines/ Metroflight Airlines Ngừng sử dụng
- Hãng hàng khôngMarkAir Express - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không NewAir - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Northern Airways - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Northern Consolidated Airlines (NCA) - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Ozark Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Pilgrim Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Princeville Airways Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Rio Airways - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Rocky Mountain Airways - Former operator.
- Ross Aviation - Former operator.
- Hãng hàng không Royale Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Scenic Airlines
- Hãng hàng không Shawnee Airlines
- Hãng hàng không Southern Jersey Airlnes
- Hãng hàng không Sun Valley Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng khôngWestAir / WestAir Commuter Airlines - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Wien Air Alaska - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aeropostal - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Aereotuy - Ngừng sử dụng
Quân sự và lực lượng an ninh
[sửa | sửa mã nguồn]- Không quân Hoàng gia Canada-Phiên bản CC-138 - Hoạt động tại phi đội vận tải số 440
- Cảnh sát Hoàng gia Canada
- Không quân Mexico - Ngừng sử dụng
- Hải quân Mexico - Ngừng sử dụng
- Lực lượng phục vụ bay quân sự Nepal - Ngừng sử dụng
- Không quân Hoàng gia Norwegia - Ngừng hoạt động
- Không quân Panama (đến năm 1988)
- Không quân Peru (12 chiếc series 400 vừa mua + 5 chiếc khác)
- Hải quân Peru
- Hải quân Nhân dân Việt Nam đặt mua vào năm 2010 6 chiếc DHC-6 thuộc Series 400. Chuyển giao trong năm 2013-2014[12][13]
Thông số kỹ thuật (DHC-6 Twin Otter)
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn:"Twin Otter Series 400." Viking. Retrieved: ngày 16 tháng 6 năm 2012.
DHC-6 Series 100 | DHC-6 Series 300 | DHC-6 Series 400 | |
---|---|---|---|
Tổ lái | 1-2 | ||
Số ghế | 19 | 20 | |
Chiều dài | 51 ft 9 in (15,77 m) | ||
Sải cánh | 65 ft 0 in (19,8 m) | ||
Diện tích cánh | 420 foot vuông (39 m2) | ||
Khối lượng rỗng | 5.850l lb (2.653 kg) |
7.415l lb (3.363 kg) |
6.880 lb (3.121 kg) |
Chiều cao | 19 ft 4 in (5,9 m) | ||
Trọng lượng cất cánh tối đa | 10,500 lb (4.763 kg) |
12.500 lb (5.670 kg) | |
Trọng lượng hạ cánh tối đa | 10,500 lb (4.763 kg) |
12.300 lb (5.579 kg) | |
Vận tốc tối đa | 160 hải lý/giờ (297 km/h khi tuần tra biển) | 170 hải lý/giờ (314 km/h khi tuần tra biển) | |
Vận tốc ổn định | 150 hải lý/giờ (278 km/h khi tuần tra biển) | ||
Vận tốc hành trình | 58 hải lý/giờ (107 km/h khi tuần tra biển) (khi hạ cánh) | ||
Tầm hoạt động | 771 dặm (1,427 km) | 775 dặm (1,434 km) | 799 dặm (1480 km) 989 dặm (1832 km)bay đường dài |
Nhiên liệu | 382 US gal (1,447 L) | 375 US gal (1421 L) | 378 US gal (1466 L) 478 US gal (1811 L) bay đường dài |
Trần bay | 25,000 ft (7,620 m) | 26,700 ft (8138 m) | |
Động cơ (×2) | Pratt & Whitney PT6A-20 | Pratt & Whitney PT6A-27 | Pratt & Whitney PT6A-34 / PT6A-35 turboprop |
Vận tốc lên cao | 1,600 ft/min (8.1 m/s) | ||
Công suất | 10.08 hp/lb (6.132 kW/kg) |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay có tính năng tương đương
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay có cùng sự phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]de Havilland Canada DHC-4 Caribou
de Havilland Canada DHC-3 Otter
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ [1]
- ^ Canada huấn luyện phi điều khiển công máy bay DHC-6 cho Việt Nam
- ^ a b "UV-18." globalsecurity.org. Truy cập: ngày 12 tháng 8 năm 2009.
- ^ "Sander Geophysics Acquires Twin Otter Survey Aircraft." Sander Geophysics, ngày 13 tháng 7 năm 2010. Truy cập: ngày 23 tháng 6 năm 2010.
- ^ “crash st barth”.
- ^ “Modification de Air Caraïbes (section) — Wikipédia”. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.
- ^ "Our Plane." Lưu trữ 2013-12-24 tại Wayback Machine Skykef, 2010. Truy cập: ngày 27 tháng 9 năm 2010.
- ^ The Israeli aviation history site, 2012. (Hebrew).
- ^ “lao”. Truy cập 28 tháng 10 năm 2015.
- ^ FAA video trên YouTube
- ^ Quân đội Chile tìm kiếm máy bay rơi[liên kết hỏng]
- ^ “Việt Nam sắp có máy bay trinh sát, tuần tra biển”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
- ^ Thành lập Phi đội thủy phi cơ DHC-6 Không quân Hải quân Việt Nam