I Write Sins Not Tragedies
Giao diện
"I Write Sins Not Tragedies" | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:PatD - I Write Sins Not Tragedies.jpg | ||||
Đĩa đơn của Panic! at the Disco từ album A Fever You Can't Sweat Out | ||||
Phát hành | 27 tháng 2 năm 2006UK) 27 tháng 4 năm 2006 (Hoa Kỳ) 30 tháng 10 năm 2006 (UK re-release) | (|||
Thể loại | Pop punk,[1] alternative rock, baroque pop | |||
Thời lượng | 3:06 | |||
Hãng đĩa | Fueled by Ramen, Decaydance | |||
Sáng tác | Ryan Ross | |||
Sản xuất | Matt Squire | |||
Thứ tự đĩa đơn của Panic! at the Disco | ||||
|
"I Write Sins Not Tragedies"là một bài hát của ban nhạc rock Mỹ Panic! at the Disco, và là đĩa đơn thứ hai từ album phòng thu đầu tay của họ, A Fever You Can't Sweat Out (2005). Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 4 năm 2006 trên cả đĩa CD và đĩa Vinyl 7 inch. Bài hát được viết bởi tay guitar Ryan Ross. Bài hát đạt vị trí số 7 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Đây là top 40 hit của duy nhất ban nhạc ở Mỹ.
Danh sách theo dõi
[sửa | sửa mã nguồn]UK 7"poster bag (February 2006)
- A."I Write Sins Not Tragedies"
UK CD/Digital (February 2006)
- "I Write Sins Not Tragedies"
- "Nails for Breakfast, Tacks for Snacks"(demo version)
WMI CD/Digital (May 2006)
- "I Write Sins Not Tragedies"– 3:10
- "Nails for Breakfast, Tacks for Snacks"(demo version) – 3:57
- "The Only Difference Between Martyrdom and Suicide Is Press Coverage"(Tommie Sunshine Brooklyn Fire Remix) – 5:04
UK CD/Digital (October 2006)
- "I Write Sins Not Tragedies"
- "Karma Police"(Live in Denver)
UK 7"gatefold sleeve (October 2006)
- A."I Write Sins Not Tragedies"
- B."But It's Better If You Do"(Live from Glasgow)
UK 7"picture disc (October 2006)
- A."I Write Sins Not Tragedies"
- B."I Write Sins Not Tragedies"(Live in Denver)
Enhanced CD (October 2006)
- "I Write Sins Not Tragedies"
- "Nails for Breakfast, Tacks for Snacks"(demo version)
- "The Only Difference Between Martyrdom and Suicide Is Press Coverage"(Tommie Sunshine Brooklyn Fire Remix)
- "I Write Sins Not Tragedies"(video)
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2006) | Vị trí[2] position |
---|---|
Úc (ARIA)[3] | 12 |
Bỉ (Ultratip Flanders)[4] | 12 |
Đức (Official German Charts)[5] | 66 |
Hà Lan (Dutch Top 40)[6] | 29 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[7] | 5 |
UK Singles (The Official Charts Company) | 25 |
U.S. Billboard Hot 100 | 7 |
U.S. Billboard Alternative Songs | 12 |
U.S. Billboard Adult Pop Songs | 16 |
U.S. Billboard Pop Songs | 2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2013.
- ^ :
- “Panic! at the Disco: Artist Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2006.
- ^ "Australian-charts.com – Panic! at the Disco – I Write Sins Not Tragedies" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Ultratop.be – Panic! at the Disco – I Write Sins Not Tragedies" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip.
- ^ "Musicline.de – Panic! at the Disco Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Panic! at the Disco" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Charts.nz – Panic! at the Disco – I Write Sins Not Tragedies" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.