Bước tới nội dung

Love Me Harder

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Love Me Harder"
Đĩa đơn của Ariana GrandeThe Weeknd
từ album My Everything
Phát hành30 tháng 9 năm 2014 (2014-09-30)
Thu âm2014
Thể loại
Thời lượng3:56
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Ariana Grande
"Bang Bang"
(2014)
"Love Me Harder"
(2014)
"Santa Tell Me"
(2014
Thứ tự đĩa đơn của The Weeknd
"Often")

"Love Me Harder" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Ariana Grande, phát hành bởi Republic Records vào ngày 30 tháng 9 năm 2014 như là đĩa đơn thứ tư trích từ album phòng thu thứ hai của cô, My Everything (2014).[1] Bài hát còn có sự góp giọng của ca sĩ người Canada The Weeknd, người đã đồng sáng tác cùng Max Martin, Savan Kotecha, Ahmad Balshe, Peter Svensson, và Ali Payami; Svensson và Payami cũng là những nhà đồng sản xuất phần nhạc của nó với tay trống của Carolina Liar, Peter Carlsson.

"Love Me Harder" đã nhận được những lời tán dương bởi các nhà phê bình, khi họ ca ngợi chất nhạc trưởng thành của nó cũng như sự kết hợp giữa Grande và The Weeknd. Đây được đánh giá là ca khúc hay nhất trích từ My Everything theo một số nhà phê bình. Bài hát đạt vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn top 10 thứ năm của Ariana Grande và thứ tư từ My Everything. Với thành tích trên, cô đã trở thành nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn lọt vào top 10 nhất trong năm 2014. "Love Me Harder" cũng chính là thành tựu top 10 đầu tiên của Weeknd trên bảng xếp hạng, cũng như hit top 40 đầu tiên của nam ca sĩ.

Danh sách track và định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số - Phiên bản EP[2]
  1. "Love Me Harder" (với The Weeknd) – 3:56
  2. "Cadillac Song" – 2:52
  3. "Too Close" – 3:35

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2014–15) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[3] 19
Australia Urban (ARIA)[4] 4
Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 29
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[6] 45
Bỉ (Ultratip Flanders)[7] 14
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[8] 43
Bỉ (Ultratip Wallonia)[9] 1
Canada (Canadian Hot 100)[10] 10
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[11] 4
Canada Hot AC (Billboard)[12] 25
Croatia (Airplay Radio Chart)[13] 64
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[14] 78
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[15] 13
Đan Mạch (Tracklisten)[16] 18
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[17] 13
Pháp (SNEP)[18] 27
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 35
Ireland (IRMA)[19] 33
Ý (FIMI)[20] 17
Hà Lan (Dutch Top 40)[21] 7
Hà Lan (Single Top 100)[22] 12
New Zealand (Recorded Music NZ)[23] 28
Na Uy (VG-lista)[24] 22
Slovakia (Rádio Top 100)[25] 41
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[26] 9
South Africa (EMA)[27] 7
South Korea International Chart (GAON)[28] 15
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[29] 27
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[30] 40
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[31] 36
UK Singles (Official Charts Company)[32] 48
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[33] 7
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[34] 20
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[35] 20
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[36] 3
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[37] 1
Venezuela (Top Pop General)[38] 31
Venezuela (Top Anglo)[39] 23

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[40] Bạch kim 70.000^
Canada (Music Canada)[41] Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[42] Vàng 30,000^
Ý (FIMI)[43] Bạch kim 50,000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[44] Bạch kim 20.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[45] Bạch kim 1.000.000double-dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Nước Ngày Định dạng Nhãn Nguồn
Mỹ 30 tháng 9 năm 2014 Rhythmic crossover radio Republic [1]
7 tháng 10 năm 2014 Contemporary hit radio [46]
10 tháng 11 năm 2014 Hot adult contemporary radio [47]
Úc 21 tháng 11 năm 2014 Tải kĩ thuật số (phiên bản EP) [2]
New Zealand [48]
Ý 5 tháng 12 năm 2014 Contemporary hit radio Universal [49]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Top 40 Rhythmic Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ a b “Love Me Harder – EP by Ariana Grande”. iTunes Store. Apple. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  3. ^ "Australian-charts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ “ARIA Urban Singles Chart – 1/12/14”. ARIA Charts. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ "Austriancharts.at – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  8. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ "Ariana Grande Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ “ARC 100 – datum izlaska: 1. prosinca 2014” (bằng tiếng Croatia). HRT. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2014. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2014. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ "Danishcharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ "The Weeknd,Ariana Grande: Love Me Harder" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ "Lescharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  19. ^ "Chart Track: Week 49, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
  20. ^ "Italiancharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – Ariana Grande" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  23. ^ "Charts.nz – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014.
  27. ^ 10 tháng 3 năm 2015 “Top 10 Airplay” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Entertainment Monitoring Africa. ngày 10 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ “2014년 51주차 Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). GAON. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  30. ^ "Swisscharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  31. ^ "Spanishcharts.com – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015.
  32. ^ “Official Singles Chart UK Top 100 – 6th December 2014”. The Official UK Charts Company. ngày 30 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  33. ^ "Ariana Grande Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  34. ^ "Ariana Grande Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ "Ariana Grande Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014.
  36. ^ "Ariana Grande Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  37. ^ "Ariana Grande Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  38. ^ “Pop General - Record Report” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  39. ^ “Top Anglo - Record Report” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  40. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ariana Grande – Love Me Harder” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
  42. ^ “Ariana Grande & The Weeknd "Love Me Harder" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Love Me Harder" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  44. ^ “Ariana Grande & The Weeknd – Love Me Harder” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ariana Grande and The Weeknd – Love Me Harder” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
  47. ^ “Hot AC | Genres | Republic Playbook”. Republic Records. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014.
  48. ^ “Love Me Harder – EP by Ariana Grande”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  49. ^ Mompellio, Gabriel. “Ariana Grande – Love Me Harder (feat. The Weeknd) (Universal)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]