Laura Williamina Seymour
Laura Williamina Seymour | |
---|---|
Thân vương tử Viktor/Victor xứ Hohenlohe-Langenburg | |
Bá tước xứ Gleichen | |
Tại vị | 14 tháng 1 năm 1861 – 13 tháng 2 năm 1912 (51 năm, 30 ngày) |
Tiền nhiệm | Bá tước đầu tiên |
Kế nhiệm | Edward Gleichen |
Thông tin chung | |
Sinh | 27 tháng 1 năm 1833 |
Mất | 13 tháng 2 năm 1912 | (79 tuổi)
Phối ngẫu | Viktor xứ Hohenlohe-Langenburg (m. 1861, wid. 1891) |
Hậu duệ |
|
Gia tộc | Nhà Seymour Nhà Hohenlohe-Langenburg (hôn nhân) |
Thân phụ | George Seymour |
Thân mẫu | Georgiana Berkeley |
Laura Williamina Seymour, Nữ Bá tước xứ Gleichen, Thân vương tử phi Viktor xứ Hohenlohe-Langenburg (tiếng Anh: Laura Williamina Seymour, Countess of Gleichen, Princess Victor of Hohenlohe-Langenburg; tiếng Đức: Laura Wilhelmina Seymour, Gräfin von Gleichen Prinzessin Viktor von Hohenlohe-Langenburg; 27 tháng 1 năm 1833 – 13 tháng 2 năm 1912)[1][2] là một quý tộc gốc Anh. Thông qua cuộc hôn nhân với một Thân vương tử người Đức đã nhập tịch Anh, Laura trở thành họ hàng của Vương thất Anh và là thành viên của triều đình Anh.
Thân thế
[sửa | sửa mã nguồn]Laura Williamina Seymour là con gái út và là con thứ tư của Đô đốc Sir George Seymour và Georgiana Berkeley, cháu nội của Augustus Berkeley, Bá tước thứ 4 xứ Berkeley và là cháu chắt đằng ngoại của Charles Lennox, Công tước thứ 2 xứ Richmond.[3][2][4]
Thông qua cha, Laura là hậu duệ dòng dõi nam kéo dài liên tục từ Gia tộc Seymour (ban đầu là St. Maur), những người thuộc tầng lớp thân sĩ vào thế kỷ 12, đã có được khối tài sản đất đai đáng kể thông qua cuộc hôn nhân của Sir Roger de St. Maur với người đồng thừa kế Nam tước là Cicely de Beauchamp, và được phong lên hàng quý tộc vào năm 1536 với tước hiệu là Tử tước Beauchamp. Tổ tiên trực hệ của Laura, Edward Seymour, Công tước thứ 1 xứ Somerset, là anh cả của Vương hậu Jane Seymour, vợ của Henry VIII của Anh, và từng là Bảo hộ công cho Quốc vương Edward VI của Anh. Tước hiệu Công tước xứ Somerset và Hầu tước xứ Hertford cuối cùng được trao cho nhánh gia đình của Laura.[5][6] Laura Seymour cũng là hậu duệ của Charles II[a] và James II của Anh.[b] Laura còn là hậu duệ của Karl I Ludwig xứ Pfalz[c] và Maurits I xứ Oranje.[d]
Hôn nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 26 tháng 1 năm 1861, tại Luân Đôn, Laura Seymour kết hôn với Thân vương tử Viktor xứ Hohenlohe-Langenburg, con trai của Feodora xứ Leiningen, chị gái cùng mẹ khác cha của Victoria I của Liên hiệp Anh và từng phục vụ dưới sự chỉ huy quân sự của cha Laura.[17][2][18][19] Gốc gác quý tộc của Laura ở Vương quốc Liên hiệp Anh không đủ điều kiện để Laura có một cuộc hôn nhân đăng đối với một Thân vương tử người Đức ở châu Âu thế kỷ 19. Ngày 14 tháng 1 năm 1861, gần hai tuần trước khi cuộc hôn nhân giữa Laura với Viktor diễn ra, Laura được Ernst II xứ Sachsen-Coburg và Gotha phong làm Nữ Bá tước xứ Gleichen.[1][20] Thân vương tử Viktor cũng tự gọi mình là Bá tước (xứ) Gleichen theo tước vị của vợ thay vì dùng tước hiệu Thân vương tử của mình.[17][19] Thông qua hôn nhân, Laura trở thành cháu dâu gọi dì của Nữ vương Victoria.
Ban thưởng tước vị
[sửa | sửa mã nguồn]Khi anh trai của Nữ Bá tước xứ Gleichen là Francis Seymour, thừa kế tước vị Hầu tước xứ Hertford từ anh họ là Richard Seymour-Conway, Hầu tước thứ 4 xứ Hertford vào năm 1870, Nữ vương Victoria đã ban cho Laura cùng các anh chị khác được hưởng địa vị và kính xưng dành cho con gái hầu tước theo Royal warrant of Precedence (tạm dịch: Lệnh Vương thất về Thứ bậc Ưu tiên), cho phép Laura được thêm tiền tố Lady vào trước tên của mình.[21] Năm 1885, thể theo mong muốn của Nữ vương, Nữ Bá tước xứ Gleichen được gọi theo tước hiệu nữ hóa của chồng trong phạm vi Đế quốc Anh. Từ đó trở đi, Laura được gọi là HSH Thân vương tử phi Victor xứ Hohenlohe-Langenburg (tiếng Anh: Her Serene Highness Princess Victor of Hohenlohe-Langenburg) và chồng của Laura cũng sử dụng lại tước hiệu ban đầu của mình.[19][22][23] Tuy nhiên, điều này không làm thay đổi địa vị pháp lý và tước hiệu của Laura tại Đế quốc Đức.[24]
Tính cách
[sửa | sửa mã nguồn]Helena Gleichen, con gái út của Laura, đã viết về mẹ như sau:
My mother had always suffered from shyness and must have gone through agonies marrying into my father’s family. The Empress Eugenie told me how sorry she used to be for her when she saw her at the various big functions that she and my father had to attend. She said how pretty she was, with her lovely fair complexion and golden hair and perfectly oval face. But, according to the Empress, nothing would make her talk. We none of us inherited her looks, but all of us, except my eldest sister, inherited her shyness. Many people were very sorry for her, too, having such unconventional children, and rudely, if aptly, compared her to a hen with ducklings when we all broke out into our different professions.[25]
“ | Mẹ của tôi luôn gặp khó khăn với tính nhút nhát của mình và chắc hẳn đã phải trải qua nhiều đau khổ khi gả cho với cha tôi. Hoàng hậu Eugenia đã nói với tôi rằng bà từng thấy tội nghiệp cho mẹ tôi như thế nào khi nhìn thấy mẹ tôi tại các sự kiện lớn mà bà và cha phải tham dự. Ngài ấy nói rằng mẹ rất xinh đẹp, với làn da trắng mịn, mái tóc vàng óng và khuôn mặt trái xoan hoàn hảo. Nhưng theo ngài Hoàng, không có gì có thể khiến bà nói chuyện. Không ai trong chúng tôi thừa hưởng được ngoại hình của bà, nhưng tất cả chúng tôi, ngoại trừ chị cả của tôi, đều thừa hưởng tính cách nhút nhát của bà. Nhiều người cũng lấy làm tiếc cho mẹ tôi vì có những đứa con cá biệt, và một cách thô lỗ, thực chất mà nói, so sánh bà ấy như một con vịt mái và đàn vịt con khi tất cả chúng tôi, mỗi người một ngả mà làm việc của mình. | ” |
Hậu duệ
[sửa | sửa mã nguồn]Laura Seymour và Viktor xứ Hohenlohe-Langenburg có bốn người con, trong đó các cô con gái trở nên nổi tiếng nhờ sự nghiệp liên quan đến nghệ thuật và bảo trợ văn hóa:[2][26][20]
- Feodora (Feo) Georgina Maud Gleichen (20 tháng 12 năm 1861 – 22 tháng 2 năm 1922); nhà điêu khắc.
- Albert Edward Wilfred Gleichen (15 tháng 1 năm 1863 – 13 tháng 12 năm 1937); lính Anh, kết hôn với Sylvia Edwardes vào ngày 2 tháng 7 năm 1910.
- Victoria (Valda) Alice Leopoldina Ada Laura Gleichen (28 tháng 11 năm 1868 – 10 tháng 9 năm 1951); ca sĩ, kết hôn với Trung tá Percy Machell vào ngày 5 tháng 12 năm 1905.
- Helena Emily Gleichen (1 tháng 2 năm 1873 – 28 tháng 1 năm 1947); họa sĩ.
Bên cạnh việc được gọi là Bá tước/Nữ Bá tước xứ Gleichen (ở Anh thì chữ von được loại bỏ) thì vào ngày 11 tháng 6 năm 1913, Quốc vương George V của Anh đã cho phép con trai của Laura là Edward và vợ được hưởng quyền ưu tiên vượt trên Hầu tước và Hầu tước phu nhân Anh, trong khi đó các con gái là Feodora, Victoria và Helena được hưởng quyền ưu tiên vượt trên các con gái của Công tước Anh.[27] Ngày 12 tháng 9 năm 1917, Quốc vương George V quyết định loại bỏ các tước hiệu Đức của nhà Gleichen cũng như quyền ưu tiên được ban hành vào năm 1913 mà thay vào đó Edward sẽ được hưởng quyền ưu tiên dành cho con trai thứ của Hầu tước Anh, còn vợ của Edward và các chị em sẽ được hưởng quyền ưu tiên dành cho con gái Hầu tước Anh.[28]
Tước hiệu và kính xưng
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày 27 tháng 1 năm 1833 – 7 tháng 2 năm 1871: Laura Williamina Seymour
- Ngày 14 tháng 1 năm 1861 – Năm 1885/13 tháng 2 năm 1912: Countess (von/of) Gleichen (Nữ Bá tước (xứ) Gleichen)[e]
- Ngày 7 tháng 2 năm 1871 – 7 tháng 2 năm 1871: Lady Laura Williamina Seymour (Công nương Laura Williamina Seymour)[21]
- Năm 1885 – 13 tháng 2 năm 1912: Her Serene Highness The Princess Victor of Hohenlohe-Langenburg (HSH Thân vương tử phi Victor xứ Hohenlohe-Langenburg)[29]
Tổ tiên
[sửa | sửa mã nguồn]Gia phả của Laura Williamina Seymour[30][31][32][9][13][33][34][35] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xét theo cha, Laura Seymour là hậu duệ của Charles II của Anh và tình nhân là Barbara Villiers, Công tước thứ 1 xứ Cleveland thông qua con trai thứ hai của hai người là Henry FitzRoy, Công tước thứ 1 xứ Grafton.[7] Xét theo mẹ, Laura là hậu duệ của Charles II và tình nhân là Louise Renée de Penancoët de Kérouaille, Công tước xứ Portsmouth thông qua Charles Lennox, Công tước thứ 1 xứ Richmond.[8]
- ^ Xét theo cha, Laura Seymour là hậu duệ của James II của Anh và tình nhân là Arabella Churchill thông qua con gái là Henrietta FitzJames.[9]
- ^ Karl I Ludwig xứ Pfalz và người vợ không đăng đối là Marie Luise von Degenfeld có một người con gái là Karoline Elisabeth xứ Pfalz. Karoline Elisabeth kết hôn với Meinhard von Schomberg, Công tước thứ 3 xứ Schomberg và có một người con gái là Frederica Schomberg, Bá tước thứ 3 xứ Mértola, Frederica Schoberg và người chồng đầu là Robert Darcy, Bá tước thứ 3 xứ Holderness có một con gái là Caroline Darcy. Caroline Darcy chính là tổ mẫu của Laura Seymour.[10][11][12][13]
- ^ Maurits I xứ Oranje và tình nhân là Margaretha van Mechelen có một người con trai là Lodewijk xứ Nassau-Beverweerd. Lodewijk kết hôn với Isabella xứ Horne . Hai vợ chồng có một con gái là Isabella xứ Nassau-Beverweert. Isabella xứ Nassau-Beverweert kết hôn với Henry Bennet, Bá tước thứ 1 xứ Arlington và có một người con gái tên là Isabella Bennet. Isabella Bennet kết hôn với Henry FitzRoy, Công tước thứ 1 xứ Grafton và cả hai trở thành tổ tiên của Laura Seymour.[14][15][16]
- ^ Ở Đức, Laura Seymour sẽ được gọi là Nữ Bá tước xứ Gleichen, nhưng ở Anh, từ năm 1885, Laura sẽ được gọi theo tước hiệu nữ hóa của chồng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ruvigny & Raineval 1910, tr. 225.
- ^ a b c d Burke & Burke 1914, tr. 1006.
- ^ Cokayne 1892, tr. 229.
- ^ Burke & Burke 1914, tr. 231, 1255.
- ^ Cokayne 1896, tr. 173.
- ^ Cokayne 1892, tr. 227–229.
- ^ Burke & Burke 1914, tr. 880.
- ^ Cokayne 1892, tr. 361–364.
- ^ a b Cokayne 1887a, tr. 37–38.
- ^ Cokayne 1896, tr. 82.
- ^ Cokayne 1892, tr. 239–240.
- ^ Burke & Burke.
- ^ a b Cokayne 1893, tr. 148.
- ^ Cokayne 1887, tr. 131.
- ^ “Bennet, Henry, first earl of Arlington (bap. 1618, d. 1685), politician”. Oxford Dictionary of National Biography (bằng tiếng Anh). doi:10.1093/ref:odnb/9780198614128.001.0001/odnb-9780198614128-e-2104. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ Broomhall, Susan; Gent, Jacqueline Van (12 tháng 8 năm 2016). Gender, Power and Identity in the Early Modern House of Orange-Nassau (bằng tiếng Anh). Routledge. tr. 129. ISBN 978-1-317-12990-5.
- ^ a b Stephen & Lee 1903, tr. 1341.
- ^ Gotha 1909, tr. 141.
- ^ a b c Gleichen 1940, tr. xi.
- ^ a b Lodge 1892, tr. lvii.
- ^ a b Gazette 1871.
- ^ Cust 2004.
- ^ Stephen & Lee 1901, tr. 389.
- ^ Truth (bằng tiếng Anh). 1889. tr. 953.
- ^ Gleichen 1940, tr. 20–21.
- ^ Debrett 1884, tr. 354.
- ^ “Page 37 | Issue 28789, 2 January 1914 | London Gazette | The Gazette”. www.thegazette.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Page 2632 | Issue 30551, 1 March 1918 | London Gazette | The Gazette”. www.thegazette.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- ^ Bodley, John Edward Courtenay (1903). By His Majesty's Gracious Command, the Coronation of Edward the Seventh: A Chapter of European and Imperial History (bằng tiếng Anh). Methuen & Company. tr. 349.
- ^ Cokayne 1892, tr. 229, 227.
- ^ Burke & Burke 1914, tr. 231, 880, 1255, 355.
- ^ Cokayne 1887, tr. 335–336.
- ^ Erskine, Mrs Steuart (1905). Beautiful Women in History & Art (bằng tiếng Anh). G. Bell & sons. tr. 281–282.
- ^ The Annual Peerage of the British Empire, ...: With the Family Histories, Direct and Collateral, Printed Verbatim from the Personal Communications of the Nobility: : to which is Added the Baronetage, and the Arms of the Peers; : Those of the Peers of England Revised and Corrected by Edmund Lodge, Esq. Norroy King of Arms, &c. : Dedicated by Permission to Her Royal Highness The Duchess of Kent (bằng tiếng Anh). Saunders and Otley. 1829. tr. 245–247.
- ^ “LENNOX, Lord George Henry (1737-1805), of West Stoke, Suss. | History of Parliament Online”. www.historyofparliamentonline.org. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024.
Nguồn tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Gazette, The London (14 tháng 2 năm 1871). “Page 536 | Issue 23706, 14 February 1871 | London Gazette | The Gazette”. www.thegazette.co.uk. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2024.
- Gleichen, Helena (1940). Contacts And Contrasts.
- Cust, L. H. (23 tháng 9 năm 2004). “Victor, prince of Hohenlohe-Langenburg [known as Count Gleichen] (1833–1891), naval officer and sculptor”. Oxford Dictionary of National Biography (bằng tiếng Anh). doi:10.1093/ref:odnb/9780198614128.001.0001/odnb-9780198614128-e-28272. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2024.
- Ruvigny, Melville Amadeus Henry Douglas Heddle de La Caillemotte de Massue de Ruvigny Ruvigny and Raineval, 9th marquis; Raineval, Melville Henry Massue marquis de Ruvigny et (1910). The Nobilities of Europe (bằng tiếng Anh). Melville and Company.
- Burke, Bernard; Burke, Ashworth P. (1914). Burke's Genealogical and Heraldic History of Peerage, Baronetage and Knightage (bằng tiếng Anh). Burke's Peerage Limited.
- Debrett, John (1884). Debrett's Peerage, Baronetage, Knightage, and Companionage (bằng tiếng Anh). Kelly's Directories. tr. 353–354.
- Lodge, Edmund (1892). The Peerage and Baronetage of the British Empire as at Present Existing: Arranged and Printed from the Personal Communications of the Nobility ... (bằng tiếng Anh). Hurst and Blackett, Limited.
- Stephen, Sir Leslie; Lee, Sir Sidney (1903). Dictionary of National Biography (bằng tiếng Anh). Smith, Elder & Company.
- Stephen, Leslie; Lee, Sir Sidney (1901). Dictionary of National Biography (bằng tiếng Anh). 3. Smith, Elder, & Company.
- Gotha, Almanach de (1909). Almanach de Gotha (bằng tiếng Pháp). Johann Paul Mevius sel. Witwe und Johann Christian Dieterich.
- Cokayne, George Edward (1892). The Complete Peerage (Edition 1, Volume 4).
- Cokayne, George Edward (1887). The Complete Peerage (Edition 1, Volume 1).
- Cokayne, George Edward (1896). The Complete Peerage (Edition 1, Volume 7).
- Cokayne, George Edward (1895). The Complete Peerage (Edition 1, Volume 6).
- Cokayne, George Edward (1887a). Complete peerage of England, Scotland, Ireland, Great Britain and the United Kingdom. Harvard University. London, G. Bell & sons.