Bước tới nội dung

Landon Donovan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Landon Donovan
Donovan thi đấu cho LA Galaxy năm 2010
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Landon Timothy Donovan[1]
Ngày sinh 4 tháng 3, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinh Ontario, California, Mỹ
Chiều cao 5 ft 8 in (1,73 m)[2]
Vị trí Tiền vệ công
Thông tin đội
Đội hiện nay
San Diego Loyal (chủ tịch kiêm huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999 IMG Academy
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2000 Bayer Leverkusen II 28 (9)
2000–2005 Bayer Leverkusen 7 (0)
2001–2004San Jose Earthquakes (mượn) 87 (32)
2005–2014 LA Galaxy 247 (112)
2009Bayern München (mượn) 6 (0)
2010Everton (mượn) 10 (2)
2012Everton (mượn) 7 (0)
2016 LA Galaxy 6 (1)
2018 León 6 (0)
2019– San Diego Sockers (trong nhà) 8 (5)
Tổng cộng 412 (161)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1998–1999 U-17 Hoa Kỳ 41 (35)
2001 U-20 Hoa Kỳ 4 (0)
2000–2004 U-23 Hoa Kỳ 15 (9)
2000–2014 Hoa Kỳ 157 (57)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2020– San Diego Loyal
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Hoa Kỳ
Bóng đá
Cúp Liên đoàn các châu lục
Á quân Nam Phi 2009
Cúp Vàng CONCACAF
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2002
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2005
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2007
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2013
Á quân Cúp Vàng CONCACAF 2011
Vị trí thứ ba Cúp Vàng CONCACAF 2003
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 10 năm 2016

Landon Timothy Donovan (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Mỹ chơi ở vị trí tiền vệ tấn công. Anh ấy nắm giữ nhiều kỷ lục cá nhân tại Major League Soccer và cho đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ và được coi là cầu thủ bóng đá nam Hoa Kỳ hay nhất của mọi thời đại.

Anh là người mở ra kỉ nguyên mới cho bóng đá nam Hoa Kỳ khi trước đây người ta chỉ biết tới hai huyền thoại bóng đá nữ của Mỹ trong danh sách FIFA 100.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2006 FIFA World Cup Germany: List of Players” (PDF). FIFA. ngày 21 tháng 3 năm 2014. tr. 32. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “MLS Player Profile”. Major League Soccer. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích
Tiền nhiệm:
Cobi Jones
Đội trưởng LA Galaxy
2007
Kế nhiệm:
David Beckham
Tiền nhiệm:
David Beckham
Đội trưởng LA Galaxy
2009–2013
Kế nhiệm:
Robbie Keane
Tiền nhiệm:
Carlos Bocanegra
Đội trưởng đội tuyển Hoa Kỳ
2012–2014
Kế nhiệm:
Clint Dempsey