Bước tới nội dung

Mohammad Hatta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mohammad Hatta
Chân dung chính thức, 1954
Phó Tổng thống Indonesia thứ nhất
Nhiệm kỳ
18 tháng 8 năm 1945 – 1 tháng 12 năm 1956
11 năm, 105 ngày
Tổng thốngSukarno
Kế nhiệmChức vụ bị bãi bỏ
Hamengkubuwana IX (1973)
Thủ tướng Indonesia thứ 3
Nhiệm kỳ
29 tháng 1 năm 1948 – 5 tháng 9 năm 1950
2 năm, 219 ngày
Tổng thốngSukarno
Tiền nhiệmAmir Sjarifoeddin
Kế nhiệmSusanto Tirtoprodjo (quyền)
Bộ trưởng quốc phòng Indonesia thứ 4
Nhiệm kỳ
29 tháng 1 năm 1948 – 4 tháng 8 năm 1949
1 năm, 187 ngày
Tổng thốngSukarno
Tiền nhiệmAmir Sjarifoeddin
Kế nhiệmHamengkubuwono IX
Bộ trưởng ngoại giao Indonesia thứ 4
Nhiệm kỳ
20 tháng 12 năm 1949 – 6 tháng 9 năm 1950
260 ngày
Tổng thốngSukarno
Tiền nhiệmAgus Salim
Kế nhiệmMohammad Roem
Thông tin cá nhân
Sinh(1902-08-12)12 tháng 8 năm 1902
Hà Lan Fort de Kock, Tây Sumatra, Đông Ấn Hà Lan
Mất14 tháng 3 năm 1980(1980-03-14) (77 tuổi)
Indonesia Jakarta, Indonesia
Quốc tịchIndonesia
Đảng chính trịĐảng Dân tộc Indonesia
Phối ngẫuRahmi Rachim
Con cáiMeutia Hatta
Gemala Hatta
Halida Hatta
Chữ ký

Mohammad Hatta (12 tháng 8 năm 1902 - 14 tháng 3 năm 1980) là phó tổng thống đầu tiên của Indonesia, sau này cũng làm thủ tướng của đất nước này. Được biết đến như là "người tuyên ngôn", ông và một số người Indonesia, bao gồm cả tổng thống đầu tiên của Indonesia, Sukarno, đã chiến đấu cho nền độc lập của Indonesia khỏi Hà Lan. Hatta sinh ra ở Fort De Kock, Tây Sumatra, Đông Ấn Hà Lan (nay là Indonesia). Ông học ở Hà Lan từ năm 1921 cho đến năm 1932. Sau đó ông học tại các trường học của Hà Lan tại Đông Ấn Hà Lan. Mohammad Hatta thường được nhớ đến như Bung Hatta ("bung" xuất phát từ "Abang", một danh hiệu trìu mến có nghĩa là "anh trai", dùng để chỉ những người quen biết nam gần hoặc nhân vật cha).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Thủ tướng Indonesia