Bước tới nội dung

Mirandornithes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mirandornithes
Thời điểm hóa thạch: Thế Miocen sớm - nay, 23–0 triệu năm trước đây[1] Có thể có tổ tiên sớm hơn theo đồng hồ phân tử.[2]
Hồng hạc lớn (Phoenicopterus roseus) và Chim lặn mào lớn (Podiceps cristatus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Columbea
Nhánh Mirandornithes
Sangster, 2005
Các bộ
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Phoenicopterimorphae Cracraft, 2013

Mirandornithes[4], hay Phoenicopterimorphae[5][6] là một nhánh chim chứa các loài chim hồng hạc (bộ Phoenicopteriformes) và chim lặn (bộ Podicipediformes). Các loài trong cả hai họ đều sống dưới nước,[7] cho thấy rằng chúng có chung tổ tiên, có thể là chim nước.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Švec, P. 1982. Two new species of diving birds from the lower Miocene of Czechoslovakia. Časopis pro mineralogii a geologii, 27, 243–260.
  2. ^ Kuhl., H.; Frankl-Vilches, C.; Bakker, A.; Mayr, G.; Nikolaus, G.; Boerno, S. T.; Klages, S.; Timmermann, B.; Gahr, M. (2020). “An unbiased molecular approach using 3'UTRs resolves the avian family-level tree of life”. Molecular Biology and Evolution: 143. doi:10.1093/molbev/msaa191. PMC 7783168.
  3. ^ Sangster, G.; Braun, E.L.; Johansson, U.S.; Kimball, R.T.; Mayr, G.; Suh, A. (2022). “Phylogenetic definitions for 25 higher-level clade names of birds”. Avian Research. 13: 100027. doi:10.1016/j.avrs.2022.100027.
  4. ^ Sangster, G. (tháng 7 năm 2005). “A name for the flamingo-grebe clade”. Ibis. 147 (3): 612–615. doi:10.1111/j.1474-919x.2005.00432.x.
  5. ^ Joel Cracraft; và đồng nghiệp. “Justifications of names for higher taxa”.
  6. ^ Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (12 tháng 12 năm 2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
  7. ^ Mayr, G. (2014) The Eocene Juncitarsus – its phylogenetic position and significance for the evolution and higher-level affinities of flamingos and grebes. Comptes Rendus Palevol. 13(1):9-18. https://doi.org/10.1016/j.crpv.2013.07.005
  8. ^ Mayr, G. (tháng 2 năm 2004). “Morphological evidence for sister group relationship between flamingos (Aves: Phoenicopteridae) and grebes (Podicipedidae)”. Zoological Journal of the Linnean Society. 140 (2): 157–169. doi:10.1111/j.1096-3642.2003.00094.x.