NGC 5256
Giao diện
NGC 5256 | |
---|---|
NGC 5256 as seen through the Hubble Space Telescope | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Ursa Major |
Xích kinh | 13h 38m 17.5s |
Xích vĩ | +48° 16′ 37″ |
Dịch chuyển đỏ | 0027863±0000043 |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 8353±13 km/s |
Vận tốc xuyên tâm thiên hà | 8447±13 km/s |
Cấp sao biểu kiến (V) | 12.69 +/- 0.05 |
Cấp sao tuyệt đối (V) | -22.69 +/- 0.50 |
Đặc tính | |
Kiểu | SAB(nc)P |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.20′ × 1.1′ |
Tên gọi khác | |
UGC 8632, PGC 48192, MCG +08-25-031, MK 266, KCPG 388A, IRAS 13362+4831, ZWG 246.21 và 1ZW 67 | |
Tham chiếu: NASA/IPAC extragalactic datatbase, http://spider.seds.org/ |
NGC 5256 là một thiên hà chứa hai thiên hà đĩa, đang va chạm vào nhau. Nó nằm trong chòm sao Đại Hùng và được William Herschel phát hiện vào ngày 12 tháng 5 năm 1787. Hai hạt nhân của các thiên hà cách nhau khoảng 13046,3 năm ánh sáng. NGC 5256 nằm cách trái đất khoảng 350 triệu năm ánh sáng.[1][2][3][4]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Object No. 1 - NGC 5056”. NASA/IPAC extragalactic database. NASA/IPAC. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Revised NGC Data for NGC 5056”. Seds. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
- ^ “NGC 5256; Seyfert 2 + LINER”. NASA/IPAC extragalactic datatbase. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Cosmic Collisions Galore!”. Hubble Site. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.