Nickel(II) diphosphat
Nickel(II) diphosphat | |
---|---|
Tên khác | Nickel(II) pyrophosphat Nikenơ diphosphat Nikenơ pyrophosphat Nickel(II) diphosphat(V) Nickel(II) pyrophosphat(V) Nikenơ diphosphat(V) Nikenơ pyrophosphat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ni2P2O7 |
Khối lượng mol | 291,8692 g/mol (khan) 399,96088 g/mol (6 nước) 417,97616 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu vàng (khan) chất rắn màu lục (6 nước) |
Điểm nóng chảy | 1.395 °C (1.668 K; 2.543 °F)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Nickel(II) phosphat Nickel(II) metaphosphat |
Cation khác | Paladi(II) diphosphat Platin(II) diphosphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nickel(II) diphosphat là một hợp chất hóa học vô cơ của nickel với nhóm diphosphat với công thức Ni2P2O7. Dạng khan có màu vàng, còn hexahydrat có màu lục. Chúng đều không tan trong nước.
Tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Nickel(II) diphosphat khan (màu vàng) có thể thu được bằng cách thực hiện phản ứng giữa phosphor pentoxide với nickel(II) oxide.[1] Hexahydrat màu lục của nó có thể thu được bằng cách thực hiện phản ứng giữa dung dịch natri diphosphat với muối nickel(II).[2]
Nó cũng có thể thu được bằng cách phân hủy nickel(II) biphosphat:[3]
- 2NiHPO4 → Ni2P2O7 + H2O
Hoặc bằng cách phân hủy nhiệt của amoni phosphatonickelat(II) để sản xuất:
- 2NH4NiPO4.H2O → Ni2P2O7 + 2NH3 + 2H2O
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn cấu trúc tinh thể khác nhau của nickel(II) diphosphat đã được biết đến. Dạng bình thường tương đương với muối magnesi và nhóm không gian B21/c. Từ 565 ℃, dạng nhiệt độ cao thu được là kiểu của Thortveitit với nhóm không gian C2/m. Dạng γ- có cấu trúc giống muối kẽm tương ứng.[1] Dạng thứ tư có cấu trúc tinh thể đơn nghiêng (nhóm không gian P21/a).[4]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Nickel(II) diphosphat được sử dụng làm chất xúc tác trong hóa học hữu cơ.[5]
Hợp chất liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài nickel(II) diphosphat, các nickel phosphat khác cũng được biết đến, như nickel(II) phosphat Ni3(PO4)2·8H2O.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c [Nickel(II) diphosphat, tr. 22, tại Google Books Crystal Chemistry of Condensed Phosphates] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Springer Science & Business Media. tr. 22. ISBN 978-1-4757-9894-4.[liên kết hỏng] - ^ Nickel Pyrophosphate, Ni2P2O7 trên atomistry.com
- ^ Hiroaki Onoda, Takeshi Sakumura: Synthesis and Pigmental Properties of Nickel Phosphates by the Substitution with Tetravalent Cerium Cation. In: Materials Sciences and Applications. 02, 2011, tr. 1578, doi:10.4236/msa.2011.211211.
- ^ R. Masse, J.C. Guitel, A. Durif: Structure cristalline d'une nouvelle variete de pyrophosphate de nickel: Ni2P2O7. In: Materials Research Bulletin. 14, 1979, tr. 337, doi:10.1016/0025-5408(79)90098-9.
- ^ Yoshiaki OBANA, Kazuya ETO, Masami ITO, Qing XIA, Hiroyasu NISHIGUCHI, Tatsumi ISHIHARA, Yusaku TAKITA: Selective Oxidation of Isobutane to Methacrolein by the Combined Oxide Catalysts, Ni2P2O7 for Oxidative Dehydrogenation of Alkanes and Bi-Mo-Oxide. In: Journal of the Japan Petroleum Institute. 45, 2002, tr. 375, doi:10.1627/jpi.45.375.
- ^ [[[:Bản mẫu:Google BookS]] The Chemistry of Iron, Cobalt and Nickel Comprehensive Inorganic Chemistry] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Elsevier. tr. 1131. ISBN 978-1-4831-4643-0.