Bước tới nội dung

Serie A 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2024–25
Thời gian17 tháng 8 năm 2024 – 25 tháng 5 năm 2025[1]
Số trận đấu138
Số bàn thắng372 (2,7 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiMateo Retegui (Atalanta)
(12 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Atalanta 6–1 Verona (26/10/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Lecce 0–6 Fiorentina (20/10/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtInter Milan 4–4 Juventus (27/10/2024)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Atalanta (v7-v14)
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận
Juventus (v1-v14)
Chuỗi không
thắng dài nhất
9 trận
Parma (v3-v11)
Chuỗi thua dài nhất4 trận
Lecce (v6-v9)
Venezia (v11-v14)
AS Roma (v11-v14)
Trận có nhiều khán giả nhất75.502
AC Milan 0–0 Juventus (23/11/2024)
Trận có ít khán giả nhất0
Genoa 0–3 Juventus (28/9/2024)
Tổng số khán giả4.236.589[2] (138 trận)
Số khán giả trung bình30.700
Thống kê tính đến ngày 2/12/2024.

Serie A 2024–25 (được gọi là Serie A Enilive vì lý do tài trợ hoặc Serie A Made in Italy là tên ở nước ngoài) là mùa giải thứ 123 của bóng đá hàng đầu Ý, mùa thứ 93 theo thể thức thi đấu vòng tròn và mùa thứ 15 kể từ khi được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.

Inter Milan là đương kim vô địch.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 5 năm 2024, Parma trở lại Serie A sau 3 năm vắng bóng,[3] trong khi đó, vào ngày 10 tháng 5 năm 2024, Como cũng đã trở lại Serie A sau 21 năm vắng bóng. Suất cuối cùng đã được lấp đầy vào ngày 2 tháng 6 năm 2024 khi Venezia trở lại hạng đấu cao nhất sau 2 năm thi đấu ở Serie B.[4]

Thăng hạng từ
Serie B 2023–24
Xuống hạng từ
Serie A 2023–24
Parma Salernitana
Como Sassuolo
Venezia Frosinone

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Atalanta Bergamo Gewiss &000000000002495000000024.950
Bologna Bologna Renato Dall'Ara &000000000003600000000036.000
Cagliari Cagliari Unipol Domus &000000000001641600000016.416
Como Como Giuseppe Sinigaglia &000000000001360200000013.602
Empoli Empoli Carlo Castellani - Computer Gross Arena &000000000001616700000016.167
Fiorentina Florence Artemio Franchi &000000000004311800000043.118
Hellas Verona Verona Marcantonio Bentegodi &000000000003171300000031.713
Genoa Genoa Luigi Ferraris &000000000003320500000033.205
Inter Milan Milan Giuseppe Meazza &000000000007571000000075.710
Juventus Turin Juventus &000000000004150700000041.507
Lazio Roma Olimpico &000000000006758500000067.585
Lecce Lecce Via del mare &000000000003035400000030.354
AC Milan Milan San Siro &000000000007571000000075.710
Monza Monza Brianteo &000000000001710200000017.102
Napoli Napoli Diego Armando Maradona &000000000005473200000054.732
Parma Parma Ennio Tardini &000000000002235200000022.352
AS Roma Roma Olimpico &000000000006758500000067.585
Torino Turin Olimpico Grande Torino &000000000002817700000028.177
Udinese Udine Friuli &000000000002513200000025.132
Venezia Venice Pier Luigi Penzo &000000000001115000000011.150

Theo khu vực địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Số
đội
Khu vực Đội
5  Lombardy Atalanta, Como, Inter Milan, AC MilanMonza
2  Lazio AS RomaLazio
 Emilia-Romagna BolognaParma
 Piedmont JuventusTorino
 Tuscany EmpoliFiorentina
 Veneto Hellas VeronaVenezia
1  Apulia Lecce
 Campania Napoli
 Liguria Genoa
 Sardinia Cagliari
 Friuli-Venezia Giulia Udinese

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Chủ tịch Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu chính Nhà tài trợ áo đấu (trước) Nhà tài trợ áo đấu (sau) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)
Atalanta Ý Antonio Percassi Ý Gian Piero Gasperini Ý Rafael Tolói Joma Lete Radici Group Gewiss zondacrypto/Radici Group (các trận UEFA)
Bologna Canada Joey Saputo Ý Vincenzo Italiano Scotland Lewis Ferguson Macron Saputo Inc. không Selenella Lavoropiù
Cagliari Ý Tommaso Giulini Ý Davide Nicola Ý Leonardo Pavoletti EYE Sport Sardegna Moby Lines Doppio Malto Latte Arborea
Como Ý Francesco Terrazzani Tây Ban Nha Cesc Fàbregas Ý Alessandro Gabrielloni Adidas[5] Uber không Neuberger Berman Polytron (H & A)/Quelli che... con LUCA Onlus (T)]]
Empoli Ý Fabrizio Corsi Ý Roberto D'Aversa Ý Alberto Grassi Kappa Computer Gross Saint-Gobain Pediatrica Sammontana
Fiorentina Hoa Kỳ Rocco B. Commisso Ý Raffaele Palladino Ý Cristiano Biraghi Kappa Mediacom không Lamioni Holding Betway Scores
Genoa Ý Alberto Zangrillo Ý Alberto Gilardino Croatia Milan Badelj Kappa Pulsee Luce e Gas Ceres c'è MSC Cruises Cepsa
Hellas Verona Ý Maurizio Setti Ý Paolo Zanetti Serbia Darko Lazović Joma 958 Santero/Hellas Verona Foundation (thi đấu cúp) Conforama VetroCar Drivalia
Inter Milan Ý Giuseppe Marotta Ý Simone Inzaghi Argentina Lautaro Martínez Nike Betsson.sport không U-Power GATE.io
Juventus Ý Gianluca Ferrero Ý Thiago Motta Brasil Danilo Adidas Save the Children không Cygames Azimut Holding
Lazio Ý Claudio Lotito Ý Marco Baroni Ý Mattia Zaccagni Mizuno không không Aeroitalia không
Lecce Ý Saverio Sticchi Damiani Ý Marco Giampaolo Ý Federico Baschirotto M908 DEGHI BetItaly Pay DR Automobiles Banca Popolare Pugliese
AC Milan Ý Paolo Scaroni Bồ Đào Nha Paulo Fonseca Ý Davide Calabria Puma Emirates không không MSC Cruises
Monza Ý Paolo Berlusconi Ý Alessandro Nesta Ý Matteo Pessina Lotto Motorola U-Power Pulsee Luce e Gas Ford Pro
Napoli Ý Aurelio De Laurentiis Ý Antonio Conte Ý Giovanni Di Lorenzo EA7 MSC Cruises không Acqua Sorgesana không
Parma Hoa Kỳ Kyle J. Krause Ý Fabio Pecchia Ý Enrico Delprato Puma Prometeon Admiralbet.news inX.aero Crédit Agricole Italia
AS Roma Hoa Kỳ Dan Friedkin Croatia Claudio Ranieri Ý Lorenzo Pellegrini Adidas Riyadh Season không Auberge Resorts không
Torino Ý Urbano Cairo Ý Paolo Vanoli Colombia Duván Zapata Joma Suzuki Fratelli Beretta EdiliziAcrobatica JD Sports
Udinese Ý Franco Soldati Áo Kosta Runjaić Pháp Florian Thauvin Macron Io sono Friuli-Venezia Giulia Banca 360 FVG Bluenergy Apu Apustaja
Venezia Hoa Kỳ Duncan L. Niederauer Ý Eusebio Di Francesco Phần Lan Joel Pohjanpalo Nocta Cynar Spritz không Baxi Bechèr

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Lazio Croatia Igor Tudor Từ chức 5/6/2024[6] Trước mùa giải Ý Marco Baroni 1/7/2024[7]
Bologna Ý Thiago Motta Hết hợp đồng 30/6/2024[8] Ý Vincenzo Italiano 1/7/2024[9]
Fiorentina Ý Vincenzo Italiano 30/6/2024[10] Ý Raffaele Palladino 1/7/2024[10]
Monza Ý Raffaele Palladino 30/6/2024[11] Ý Alessandro Nesta 1/7/2024[12]
Napoli Ý Francesco Calzona 30/6/2024[13] Ý Antonio Conte 1/7/2024[13]
Torino Croatia Ivan Jurić 30/6/2024[14] Ý Paolo Vanoli 1/7/2024[15]
Udinese Ý Fabio Cannavaro 30/6/2024[16] Đức Kosta Runjaić 1/7/2024[17]
Cagliari Ý Claudio Ranieri Nghỉ hưu 30/6/2024[18] Ý Davide Nicola 5/7/2024[19]
Juventus Uruguay Paolo Montero Hết quản lý tạm thời 30/6/2024[20] Ý Thiago Motta 1/7/2024[21]
AC Milan Ý Stefano Pioli Thỏa thuận 30/6/2024[22] Bồ Đào Nha Paulo Fonseca 1/7/2024[23]
Hellas Verona Ý Marco Baroni 30/6/2024[24] Ý Paolo Zanetti 1/7/2024[25]
Venezia Ý Paolo Vanoli 30/6/2024[26] Ý Eusebio Di Francesco 1/7/2024[27]
Empoli Ý Davide Nicola 2/7/2024 Ý Roberto D'Aversa 2/7/2024[28]
Como Wales Osian Roberts Hết quản lý tạm thời 19/7/2024 Tây Ban Nha Cesc Fàbregas 19/7/2024[29]
AS Roma Ý Daniele De Rossi Sa thải 18/9/2024[30] thứ 16 Croatia Ivan Jurić 18/9/2024[31]
Lecce Ý Luca Gotti 9/11/2024[32] thứ 18 Ý Marco Giampaolo 11/11/2024[33]
AS Roma Croatia Ivan Jurić 10/11/2024[34] thứ 12 Ý Claudio Ranieri 14/11/2024[35]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Napoli 14 10 2 2 21 9 +12 32 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Atalanta 14 10 1 3 36 16 +20 31
3 Inter Milan 13 8 4 1 31 14 +17 28
4 Fiorentina 13 8 4 1 27 10 +17 28
5 Lazio 14 9 1 4 29 17 +12 28 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Juventus 14 6 8 0 22 8 +14 26 Tham dự vòng play-off Conference League
7 AC Milan 13 6 4 3 23 14 +9 22
8 Bologna 13 5 6 2 18 16 +2 21
9 Udinese 14 5 2 7 16 21 −5 17
10 Empoli 14 3 7 4 10 14 −4 16
11 Parma 14 3 6 5 20 22 −2 15
12 Torino 14 4 3 7 16 20 −4 15
13 Cagliari 14 3 5 6 15 24 −9 14
14 Genoa 14 3 5 6 13 24 −11 14
15 AS Roma 14 3 4 7 14 20 −6 13
16 Lecce 14 3 4 7 7 22 −15 13
17 Hellas Verona 14 4 0 10 17 33 −16 12
18 Como 14 2 5 7 14 26 −12 11 Xuống hạng Serie B
19 Monza 14 1 7 6 12 17 −5 10
20 Venezia 14 2 2 10 11 25 −14 8
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 2/12/2024. Nguồn: Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Số bàn thắng ghi được; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội trên bảng xếp hạng sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Atalanta18129121286533222
Bologna91818171313131212119888
Cagliari1312161920161615141616161613
Como1819201815101414131515151818
Empoli14778561011101211101010
Fiorentina101311141111115444344
Genoa54101116171818182017171714
Hellas Verona2105710141213151413141417
Inter Milan62136422222433
Juventus31244233366666
Lazio49868747655555
Lecce2020131317181719201920181516
AC Milan71414107364887777
Monza1516151519201916161718191919
Napoli1911622111111111
Parma11591214151517171314131311
AS Roma1615171699910111012121215
Torino833515799910111112
Udinese126413858778999
Venezia1717192018192020191819202020
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 2/12/2024. Nguồn: Serie A
  = Vô địch, tham dự Champions League;   = Tham dự Champions League;   = Tham dự Europa League;   = Tham dự Conference League;   = Xuống hạng Serie B

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ATA BOL CAG COM EMP FIO GEN VER INT JUV LAZ LEC MIL MON NAP PAR ROM TOR UDI VEN
Atalanta 2–3 3–2 5–1 6–1 2–0 2–1
Bologna 1–1 1–1 a 1–0 0–0 1–1 3–0
Cagliari 0–2 1–1 0–2 1–0 3–3 0–4 0–0 3–2
Como 2–2 0–2 3–2 1–5 1–1 1–1
Empoli 1–0 0–0 0–3 0–0 0–0 0–1 1–1
Fiorentina a 3–1 a 2–1 2–1 2–2 5–1 0–0
Genoa 2–2 2–2 1–1 0–1 0–2 2–2 0–3 1–1
Hellas Verona 0–5 0–3 0–3 3–0 3–2 2–3 2–1
Inter Milan 4–0 4–4 2–0 1–2 1–1 3–2 1–0
Juventus 1–1 3–0 a 1–0 a 0–0 2–2 0–0 2–0
Lazio 3–0 2–1 2–1 3–0 2–1 2–2 a 3–1
Lecce 0–4 1–0 1–1 0–6 1–0 1–1 2–2 a
AC Milan 3–0 a 0–0 3–0 0–2 2–2 1–0 4–0
Monza 1–2 0–1 1–1 0–1 0–1 1–1 2–2
Napoli 0–3 3–0 3–1 a 1–0 2–0 2–1 1–0
Parma 1–3 2–3 1–1 1–1 0–1 3–1 2–1 2–3
AS Roma 0–2 2–3 1–2 0–1 a a 1–0 3–0 2–1
Torino 2–1 1–0 0–1 a 2–3 0–0 1–1 0–1
Udinese 2–0 1–0 0–2 2–3 0–2 2–1 1–0
Venezia 0–2 2–0 0–1 1–2 0–1 3–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 2/12/2024. Nguồn: Serie A
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/12/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • {} = Trận đấu bị tạm dừng
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Đội 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 Đội
Atalanta T B B T B H T T T T T T T T Atalanta Atalanta
Bologna H B H H T H H H () T T T B T Bologna Bologna
Cagliari H H B B B T H T B B B H H T Cagliari Cagliari
Como B H B H T T B H B B B H B H Como Como
Empoli H T H H T H B B H B T H H B Empoli Empoli
Fiorentina H H H B T H T T T T T T T {} Fiorentina Fiorentina
Genoa H T B H B B B H B B T H H T Genoa Genoa
Hellas Verona T B T B B B T B B B T B B B Hellas Verona Hellas Verona
Inter Milan H T T H B T T T H T T H T {} Inter Milan Inter Milan
Juventus T T H H H T H T H H T T H H Juventus Juventus
Lazio T B H T B T T B T T T T T B Lazio Lazio
Lecce B B T H H B B B B T B H T H Lecce Lecce
AC Milan H B H T T T B T () B T H H T AC Milan AC Milan
Monza H B H H B B H T H B B B H H Monza Monza
Napoli B T T T H T T T T T B H T T Napoli Napoli
Parma H T B B H B H H H H B T B T Parma Parma
AS Roma H B H H T T H B B T B B B B AS Roma AS Roma
Torino H T T H T B B B T B B B H B Torino Torino
Udinese H T T T B B T B T B B B H B Udinese Udinese
Venezia B H B B T B B B H T B B B B Venezia Venezia
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Đội 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 Đội

Điểm tin vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 11/11/2024.[36]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Ý Mateo Retegui Atalanta 11
2 Ý Moise Kean Fiorentina 8
3 Pháp Marcus Thuram Inter Milan 7
4 Nigeria Ademola Lookman Atalanta 6
Serbia Dušan Vlahović Juventus
6 Ý Riccardo Orsolini Bologna 5
Argentina Valentín Castellanos Lazio
Argentina Lautaro Martínez Inter Milan
Hoa Kỳ Christian Pulisic AC Milan
Gruzia Khvicha Kvaratskhelia Napoli
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1 Ý Mateo Retegui Atalanta Genoa 5–1 (H) Vòng 7, 5/10/2024
2 Pháp Marcus Thuram Inter Milan Torino 3–2 (H)
3 Ý Moise Kean Fiorentina Hellas Verona 3–1 (H) Vòng 12, 10/11/2024

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 11/11/2024.[37]
Hạng Cầu thủ Đội Kiến tạo
1 Bồ Đào Nha Nuno Tavares Lazio 8
2 Bỉ Charles De Ketelaere Atalanta 5
3 Nigeria Ademola Lookman 4
Bỉ Romelu Lukaku Napoli
5 Bồ Đào Nha Francisco Conceição Juventus 3
Pháp Yacine Adli Fiorentina
Bồ Đào Nha Rafael Leão AC Milan
Brasil David Neres Napoli
Argentina Nico Paz Como
Hoa Kỳ Christian Pulisic AC Milan
Áo Valentino Lazaro Torino
Serbia Darko Lazović Verona
Ý Sebastiano Luperto Cagliari
România Dennis Man Parma
Ý Mateo Retegui Atalanta

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4/11/2024.[38]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1 Ý Michele Di Gregorio Juventus 9 6 67%
2 Ý Alex Meret Napoli 5 56%
3 Colombia Devis Vásquez Empoli 12 42%
4 Thụy Sĩ Yann Sommer Inter Milan 42%
5 Tây Ban Nha David de Gea Fiorentina 9 4 44%
6 Serbia Mile Svilar AS Roma 12 33%
7 Pháp Mike Maignan AC Milan 11 36%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 11/11/2024

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 5 thẻ[39]
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1 thẻ
    • 31 cầu thủ

Câu lạc bộ[40]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 33 thẻ
    • Verona
    • Torino
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 5 thẻ
    • Verona
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 16 thẻ
    • Bologna
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • 4 câu lạc bộ

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ của tháng HLV của tháng Bàn thắng của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội HLV Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Pháp Marcus Thuram Inter Milan Ý Paolo Vanoli Torino Ý Nicolò Barella Inter Milan [41][42][43]
Tháng 9 Gruzia Khvicha Kvaratskhelia Napoli Ý Antonio Conte Napoli Guinea Xích Đạo Saúl Coco Torino [44][45][46]
Tháng 10 Ý Mateo Retegui Atalanta Ý Marco Baroni Lazio Ý Luca Mazzitelli Como [47][48][49]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Serie A 2024-25, il campionato inizierà il 17 agosto: tre giornate poi la pausa nazionali” [Serie A 2024-25, giải vô địch sẽ khởi tranh vào ngày 17/8: 3 ngày sau đó là kỳ nghỉ quốc gia]. sport.sky.it (bằng tiếng Ý). 20 tháng 3 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “Italy » Serie A 2024/2025 » Schedule” [Ý » Serie A 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2024.
  3. ^ “Il Parma ritorna in A tre stagioni dopo. Basta il pareggio contro il Bari” [Parma trở lại Serie A ba mùa giải sau đó. Trận hòa trước Bari là đủ]. tuttomercato.com (bằng tiếng Ý). 1 tháng 5 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Calcio, il Como torna in Serie A dopo 21 anni: i tifosi in delirio” [Bóng đá, Como trở lại Serie A sau 21 năm: CĐV cuồng nhiệt]. La Stampa (bằng tiếng Ý). 11 tháng 5 năm 2024. Truy cập 13 tháng Năm năm 2024.
  5. ^ Como 1907 (8 tháng 7 năm 2024). “Como 1907 e Adidas annunciano una partnership pluriennale” [Como 1907 và Adidas công bố mối quan hệ hợp tác nhiều năm]. Como 1907 (bằng tiếng Ý). Truy cập 8 tháng Bảy năm 2024.
  6. ^ “Comunicato ufficiale” [Thông cáo báo chí chính thức] (bằng tiếng Ý). SS Lazio. 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  7. ^ “MARCO BARONI NUOVO RESPONSABILE DELLA PRIMA SQUADRA” [MARCO BARONI QUẢN LÝ MỚI CỦA ĐỘI HÌNH HẠNG NHẤT] (bằng tiếng Ý). SS Lazio. 11 tháng 6 năm 2024. Truy cập 11 Tháng sáu năm 2024.
  8. ^ “Nota del Club | Bolognafc” [Thông báo từ Câu lạc bộ | BolognaFC] (bằng tiếng Ý). Bologna FC 1909. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  9. ^ “Vincenzo Italiano è il nuovo allenatore del Bologna | Bolognafc” [Vincenzo Italiano là huấn luyện viên mới của Bologna | BolognaFC]. www.bolognafc.it (bằng tiếng Ý). 5 tháng 6 năm 2024. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  10. ^ a b “Raffaele Palladino is the new Fiorentina coach” [Raffaele Palladino là huấn luyện viên mới của Fiorentina]. ACF Fiorentina. Truy cập 4 Tháng sáu năm 2024.
  11. ^ “Comunicato ufficiale AC Monza - Associazione Calcio Monza S.p.A.” [Thông cáo báo chí chính thức AC Monza - Hiệp hội bóng đá Monza S.p.A.]. www.acmonza.com (bằng tiếng Ý). Truy cập 4 Tháng sáu năm 2024.
  12. ^ “Benvenuto Alessandro Nesta - Associazione Calcio Monza S.p.A.” [Chào mừng Alessandro Nesta - Hiệp hội bóng đá Monza S.p.A.]. www.acmonza.com (bằng tiếng Ý). Truy cập 12 Tháng sáu năm 2024.
  13. ^ a b “ANTONIO CONTE NAMED NEW NAPOLI COACH” [ANTONIO CONTE ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI NAPOLI]. SSC Napoli. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  14. ^ “COMUNICATO STAMPA” [THÔNG CÁO BÁO CHÍ]. Torino FC (bằng tiếng Ý). 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2024.
  15. ^ “PAOLO VANOLI È IL NUOVO ALLENATORE DEL TORO” [PAOLO VANOLI LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI CỦA TORO] (bằng tiếng Ý). Torino FC. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2024.
  16. ^ “Nota ufficiale: Fabio Cannavaro” [Ghi chú chính thức: Fabio Cannavaro] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. Truy cập 8 Tháng sáu năm 2024.
  17. ^ “Kosta Runjaic è il nuovo allenatore dell'Udinese Calcio” [Kosta Runjaic là huấn luyện viên mới của Udinese Calcio] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2024.
  18. ^ “Per sempre grati, Mister!” [Mãi mãi biết ơn, thưa ông!]. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
  19. ^ “DAVIDE NICOLA IS THE NEW COACH” [DAVIDE NICOLA LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI]. 5 tháng 7 năm 2024. Truy cập 6 tháng Bảy năm 2024.
  20. ^ “Paolo Montero guiderà la Prima Squadra Maschile fino a fine stagione” [Paolo Montero sẽ dẫn dắt Đội một nam đến hết mùa giải] (bằng tiếng Ý). Juventus FC. 19 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 Tháng sáu năm 2024.
  21. ^ Juventus.com. “Benvenuto, Mister Thiago Motta! - Juventus” [Chào mừng ông Thiago Motta! - Juventus]. Juventus.com (bằng tiếng Ý). Truy cập 12 Tháng sáu năm 2024.
  22. ^ “OFFICIAL STATEMENT: STEFANO PIOLI” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC: STEFANO PIOLI]. AC Milan. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
  23. ^ “Paulo Fonseca è il nuovo allenatore del Milan” [Paulo Fonseca là tân huấn luyện viên của Milan]. AC Milan (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng sáu năm 2024.
  24. ^ “Comunicato del Club: Marco Baroni” [Tuyên bố của câu lạc bộ: Marco Baroni]. Hellas Verona FC. 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập 10 Tháng sáu năm 2024.
  25. ^ “Paolo Zanetti è il nuovo allenatore dell'Hellas Verona” [Paolo Zanetti là huấn luyện viên mới của Hellas Verona]. Hellas Verona FC. 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập 13 Tháng sáu năm 2024.
  26. ^ “VENEZIA FC AND PAOLO VANOLI HAVE AGREED TO A CONTRACT TERMINATION BY MUTUAL CONSENT” [VENEZIA FC VÀ PAOLO VANOLI ĐÃ ĐỒNG Ý CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẰNG CÁCH ĐỒNG THUẬN]. Venezia FC. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2024.
  27. ^ “EUSEBIO DI FRANCESCO NAMED VENEZIA FC FIRST TEAM COACH” [EUSEBIO DI FRANCESCO ĐƯỢC CHỌN LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN ĐỘI MỘT CỦA VENEZIA FC]. Venezia FC. 26 tháng 6 năm 2024. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2024.
  28. ^ social (2 tháng 7 năm 2024). “Roberto D'Aversa è il nuovo allenatore dell'Empoli” [Roberto D'Aversa là huấn luyện viên mới của Empoli]. Empoli FC (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 tháng Bảy năm 2024.
  29. ^ “CESC FÀBREGAS TO OFFICIALLY BECOME HEAD COACH OF COMO 1907'S MEN TEAM” [CESC FÀBREGAS CHÍNH THỨC TRỞ THÀNH HUẤN LUYỆN VIÊN TRƯỞNG CỦA ĐỘI NAM COMO 1907]. Como 1907. 19 tháng 7 năm 2024. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2024.
  30. ^ “Club statement” [Tuyên bố của câu lạc bộ]. AS Roma. 18 tháng 9 năm 2024. Truy cập 18 tháng Chín năm 2024.
  31. ^ “Ivan Juric è il nuovo responsabile tecnico dell'AS Roma” [Ivan Juric là giám đốc kỹ thuật mới của AS Roma] (bằng tiếng Ý). AS Roma. 18 tháng 9 năm 2024. Truy cập 19 tháng Chín năm 2024.
  32. ^ “Sollevato dall'incarico mister Gotti” [Ông Gotti đã bị miễn nhiệm]. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 9 Tháng mười một năm 2024.
  33. ^ “Marco Giampaolo è il nuovo allenatore della Prima Squadra” [Marco Giampaolo là huấn luyện viên mới của đội một]. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  34. ^ “Club statement” [Tuyên bố của câu lạc bộ]. AS Roma. 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2024.
  35. ^ “Claudio Ranieri è il nuovo responsabile tecnico dell'AS Roma” [Claudio Ranieri là giám đốc kỹ thuật mới của AS Roma]. AS Roma. 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2024.
  36. ^ “COMPETIZIONE SERIE A ENILIVE, STATISTICHE, GOL” [Giải Serie A Enilive, Thống kê, Bàn thắng]. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2023.
  37. ^ “COMPETIZIONE SERIE A ENILIVE, STATISTICHE, ASSIST” [Giải Serie A Enilive, Thống kê, Kiến tạo]. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2023.
  38. ^ “Clean Sheets - Serie A”. FootyStats. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2024.
  39. ^ “Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  40. ^ “Italian Serie A Discipline Stats - 2024-25”. ESPN. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2024.
  41. ^ “Marcus Thuram "EA Sports FC Player of the Month" for August” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Anh). Serie A. 12 tháng 9 năm 2024. Truy cập 12 tháng Chín năm 2024.
  42. ^ “Paolo Vanoli Philadelphia Coach of the Month for August” (Thông cáo báo chí). Serie A. 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập 13 tháng Chín năm 2024.
  43. ^ “Nicolò Barella Wins August's Goal of the Month Presented by iliad” (Thông cáo báo chí). Serie A. 11 tháng 9 năm 2024. Truy cập 11 tháng Chín năm 2024.
  44. ^ “Khvicha Kvaratskhelia "EA Sports FC Player of the Month" for September” (Thông cáo báo chí). Serie A. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập 10 tháng Mười năm 2024.
  45. ^ “Antonio Conte Philadelphia Coach of the Month for September” (Thông cáo báo chí). Serie A. 3 tháng 10 năm 2024. Truy cập 3 tháng Mười năm 2024.
  46. ^ “Saul Coco Wins September's Goal of the Month Presented by iliad” (Thông cáo báo chí). Serie A. 9 tháng 10 năm 2024. Truy cập 9 tháng Mười năm 2024.
  47. ^ “Mateo Retegui "EA Sports FC Player of the Month" for October” (Thông cáo báo chí). Serie A. 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2024.
  48. ^ “Marco Baroni Philadelphia Coach of the Month for October” (Thông cáo báo chí). Serie A. 4 tháng 11 năm 2024. Truy cập 5 Tháng mười một năm 2024.
  49. ^ “Luca Mazzitelli Wins October's Goal of the Month Presented by iliad” (Thông cáo báo chí). Serie A. 13 tháng 11 năm 2024. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]