Richard Madden
Richard Madden | |
---|---|
Madden tại San Diego Comic-Con năm 2019 | |
Sinh | 18 tháng 6, 1986 Elderslie, Renfrewshire, Scotland |
Trường lớp | Royal Scottish Academy of Music and Drama |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1999–nay |
Richard Madden (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1986) là một nam diễn viên người Scotland.[1][2] Anh sinh ra và lớn lên gần Glasgow, ở Renfrewshire, anh xuất hiện lần đầu tiên trên sóng truyền hình với tư cách là một diễn viên nhí và ra mắt sân khấu trong khi còn là một sinh viên tại Học viện Âm nhạc và Kịch nghệ Hoàng gia Scotland. Năm 2007, anh đi lưu diễn với công ty Shakespeare's Globe trong vai Romeo ở vở kịch Romeo và Juliet.
Năm 2011 tên tuổi của anh mới thật sự nổi lên nhờ vai diễn Robb Stark trong một bộ phim giả tưởng Game of Thrones của đài HBO. Vai diễn đó đã giúp anh nhận được giải thưởng Screen International Award cho hạng mục Ngôi sao trẻ tiển vọng. Các vai diễn tiếp theo của anh gồm có Masters of Florence (2016) trong vai Cosimo de' Medici, Cinderella (2015) và Ibiza (2018).
Năm 2018 anh trở lại thành công thông qua vai diễn David Budd trong phim hành động, giật gân Bodyguard của nhà đài BBC, đây được xem là bộ phim truyền hình được xem nhiều nhất tại Vương quốc Anh kể từ khi được công chiếu. Bộ phim đó cũng giúp anh giành được giải thưởng Golden Globe Award (Quả cầu vàng) cho hạnh mục Nam chính trong series chính kịch với "Bodyguard" và giải thưởng National Television Award cho hạng mục Vai diễn ấn tượng của năm. Ngoài ra anh cũng được đề cử cho Giải thưởng truyền hình phê bình cho nam diễn viên xuất sắc nhất trong loạt phim truyền hình. Tạp chí Time đã xếp Madden là một trong 100 người có ảnh hưởng nhất thế giới năm 2019
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Madden sinh ngày 18 tháng 6 năm 1986 tại Elderslie, Renfrewshire, ngay bên ngoài thị trấn Paisley và thành phố Glasgow, nơi anh được nuôi dưỡng, với các người chị gái của mình. Mẹ của anh là bà Pat một trợ giảng và cha anh Richard đang ở lính cứu hoả
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Madden từng hẹn hò với nữ diễn viên Jenna Coleman và kết thúc vào năm 2015. Anh cũng từng hẹn hò với người dẫn chương trình truyền hình Laura Whitmore, người mẫu Suki Waterhouse, và nữ diễn viên / người mẫu Ellie Bamber trong khoảng thời gian giữa mùa hè 2017 và tháng 12 năm 2018.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai diễn | Đạo diễn | Ghi chú |
2000 | Complicity | Young Andy | Gavin Millar | |
2010 | Chatroom | Ripley | Hideo Nakata | |
2011 | Strays | Elliot | Robert McKillop | Phim ngắn |
2013 | A Promise | Friedrich | Patrice Leconte | |
2015 | Cinderella | Prince Kit | Kenneth Branagh | |
Group B | Shane Hunter | Nick Rowland | Phim ngắn | |
2016 | Bastille Day | Michael Mason | James Watkins | |
2018 | Ibiza | Leo West | Alex Richanbach | |
2019 | Rocketman | John Reid | Dexter Fletcher | |
1917 | TBA | Sam Mendes | Filming | |
2021 | Eternals | Ikaris | Chloé Zhao |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1999–2000 | Barmy Aunt Boomerang | Sebastian Simpkins | 20 tập |
2002 | Taggart | Christie | Tập: "Watertight" |
2009 | Hope Springs | Dean McKenzie | 8 tập |
2010 | Worried About The Boy | Kirk Brandon | Television film |
2011 | Sirens | Ashley Greenwick | 6 tập |
2011–2013 | Game of Thrones | Robb Stark | 21 tập
Screen International Award for Star of Tomorrow (2011) Nominated – Scream Award for Best Ensemble (2011) Nominated – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by an Ensemble in a Drama Series (2011, 2013) Nominated – NewNowNext Award for Cause You're Hot (2013) |
2012 | Birdsong | Captain Michael Weir | 2 tập |
2014 | Klondike | Bill Haskell | 3 tập |
2015 | Lady Chatterley's Lover | Oliver Mellors | Television film |
2016 | Medici: Masters of Florence | Cosimo de' Medici | 8 tập, đồng thời tham gia như nhà sản xuất |
2017 | Oasis | Peter Leigh | tập đầu tiên |
Philip K. Dick's Electric Dreams | Agent Ross | Tập: "The Hood Maker" | |
2018 | Bodyguard | PS David Budd | 6 tập
Golden Globe Award for Best Actor – Television Series Drama (2019)
National Television Award for Drama Performance (2019)
Nominated – Critics' Choice Television Award for Best Actor in a Drama Series (2019)
|
Kịch
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên kịch | Vai diễn | Đạo diễn | Công ty |
---|---|---|---|---|
2005–2006 | I Confess | Mahmood | Andy Arnold | The Arches Theatre Company[9] |
The Winter's Tale | Florizel
Cleomenes |
Gordon Barr | Glasgow Repertory Company[9] | |
2006 | Tom Fool | Ludwig Meier | Clair Lizzimore | Citizen's Theatre[33] |
2007 | Bush Theatre[34] | |||
Romeo and Juliet | Romeo Montague | Ed Dick | Shakespeare's Globe | |
2008 | Noughts and Crosses | Callum McGregor | Dominic Cooke | Royal Shakespeare Company |
2009 | Be Near Me | Mark McNulty | John Tiffany | Donmar Warehouse[9] |
National Theatre of Scotland[9] | ||||
2015 | Four Play | Michael | Jack Sain | Old Vic New Voices Festival |
2016 | Romeo and Juliet | Romeo Montague | Kenneth Branagh | Garrick Theatre |
Video Games
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa game | Nhân vật lồng tiếng |
---|---|---|
2013 | Castlevania: Lords of Shadow – Mirror of Fate | Trevor Belmont / Alucard |
2014 | Castlevania: Lords of Shadow 2 | Alucard |
Lồng tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
2010 | Radio play "Of Mice And Men" for BBC | Curley |
2015–2016 | Scotland home movies for BBC 4 parts | Voice over |
2019 | Harry Birrell Presents Films of Love and War | Voice over |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nathanson, Hannah (ngày 1 tháng 4 năm 2011). “Game of Thrones is good news for Brit stars”. London Evening Standard. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Richard Madden Biography”. Tvguide.com. ngày 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Richard Madden trên IMDb