Bước tới nội dung

Tôn (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tôn
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữTôn
Hán-Nôm
Tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể
Trung Quốc đại lụcbính âmSūn
Tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữSon

Tôn là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc, (chữ Hán: 孫, Bính âm: Sūn) và Triều Tiên (Hangul: 손, Romaja quốc ngữ: Son).

Nhiều người Việt hiện nay đang hiểu nhầm họ Tôn (孫) và họ Tôn Thất (尊室) là cùng một họ, do chữ Quốc ngữ chỉ biểu âm, không biểu rõ nghĩa như chữ Hán và chữ Nôm.[1] Hơn nữa họ Tôn đã có từ lâu đời, còn họ Tôn Thất vốn là một nhánh từ con cháu hoàng tộc nhà Nguyễn tách ra (như giáo sư Tôn Thất Bách có người con trai được đặt tên là Tôn Hiếu Anh [en]).

Người Việt Nam họ Tôn nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tôn Đức Thắng Chủ tịch nước đầu tiên của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Người Trung Quốc họ Tôn nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật hư cấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tôn Ngộ Không

Cổ đại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tôn Quyền, người sáng lập ra nước Ngô

Trung đại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tôn Trung Sơn, người sáng lập ra nước Trung Quốc mới

Hiện đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Triều Tiên họ Tôn nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Nhật Bản họ Tôn nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Người họ Tôn nổi tiếng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Khác nhau một chữ 'g' mà rắc rối”. Thanh niên.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]