Tập đoàn McKesson
Tên cũ | Olcott & McKesson (1833–1853) McKesson & Robbins (1853–1999) McKessonHBOC (1999–2001) |
---|---|
Loại hình | Đại chúng |
Mã niêm yết | NYSE: MCK S&P 500 Component |
Ngành nghề | Healthcare |
Thành lập | New York, Hoa Kỳ 1833 |
Người sáng lập | John McKesson Charles Olcott |
Trụ sở chính | Irving, Texas, Hoa Kỳ |
Thành viên chủ chốt | Brian S. Tyler CEO |
Sản phẩm | Dược phẩm Công nghệ y tế Dịch vụ chắm sóc sức khỏe |
Doanh thu | 208,4 billion đô la Mỹ (2018)[1] |
2,921 billion đô la Mỹ (2018)[1] | |
67 million đô la Mỹ (2018)[1] | |
Tổng tài sản | 60,381 billion đô la Mỹ (2018)[1] |
Tổng vốn chủ sở hữu | 10,057 billion đô la Mỹ (2018)[1] |
Số nhân viên | ~78,000 (2018)[1] |
Công ty con | Rexall Drugstore Health Mart Celesio (76%) |
Website | McKesson |
Tập đoàn McKesson là một công ty Mỹ phân phối dược phẩm và cung cấp công nghệ thông tin y tế, vật tư y tế và các công cụ quản lý y tế. Công ty có doanh thu $ 208,4 tỷ trong năm 2018.[2]
McKesson có trụ sở tại Irving, Texas và phân phối các hệ thống chăm sóc sức khỏe, vật tư y tế và dược phẩm. Ngoài ra, McKesson cung cấp cơ sở hạ tầng mạng rộng khắp cho ngành chăm sóc sức khỏe..[3]
Công ty nằm trong Fortune Global 500 và là công ty có doanh thu cao thứ 6 [2] tại Hoa Kỳ.
Tài chính
[sửa | sửa mã nguồn]Trong năm tài chính 2018, McKesson đã báo cáo lợi nhuận 67 triệu đô la Mỹ, với doanh thu hàng năm là 208.357 tỷ đô la Mỹ, tăng 5,0% so với năm 2017. Cổ phiếu của McKesson được giao dịch ở mức hơn $ 142 mỗi cổ phiếu và vốn hóa thị trường của nó được định giá hơn 24,3 tỷ đô la vào tháng 10 năm 2018.[4] Tính đến năm 2018, McKesson được xếp hạng 6 trong bảng xếp hạng Fortune 500 của các tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng doanh thu.[5]
Năm | Doanh thu (Đô la Mỹ) |
Thu nhập ròng (Đô la Mỹ) |
Tổng tài sản (Đô la Mỹ) |
Giá mỗi cổ phiếu (USD $) |
Nhân viên |
---|---|---|---|---|---|
2005 | 79.096 | −157 | 18.775 | 38.30 | |
2006 | 86.983 | 751 | 20.961 | 46,28 | |
2007 | 92.977 | 913 | 23.943 | 54,33 | |
2008 | 101.703 | 990 | 24.603 | 48,16 | |
2009 | 106.632 | 823 | 25.267 | 45,48 | |
2010 | 108.702 | 1.263 | 28.189 | 60,50 | |
2011 | 112,084 | 1.202 | 30.886 | 75.10 | |
2012 | 122.321 | 1.403 | 33.093 | 85.10 | |
2013 | 122.196 | 1.338 | 34.786 | 119,47 | 43.500 |
2014 | 137.392 | 1.263 | 51,759 | 182,26 | 42.800 |
2015 | 179,045 | 1.476 | 53.870 | 208,52 | 70.400 |
2016 | 190.884 | 2.258 | 56,523 | 165,02 | 68.000 |
2017 | 198,533 | 5.070 | 60.969 | 149,21 | 78.000 |
2018 | 208.357 | 67 | 60.381 | 142.30 | 78.000 |
Cơ sở vật chất
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài trụ sở toàn cầu tại Irving, Texas, McKesson còn duy trì các cơ sở trên khắp Bắc Mỹ.[6]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Top 100 nhà thầu liên bang Hoa Kỳ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “2018 Form 10-K, McKesson Corporation”. United States Securities and Exchange Commission.
- ^ a b Corporate, Corporate (ngày 18 tháng 5 năm 2017). “Corporate Website”. Corporate Website. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
- ^ Mitchell, Luke (ngày 1 tháng 2 năm 2009). “Sick in the Head”. Harper's Magazine.
- ^ “Financial Information | McKesson Investor Relations”. investor.mckesson.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Fortune 500 Companies 2018: Who Made the List”. Fortune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Contact Us, Location Addresses & Phone Numbers - McKesson”. www.mckesson.com.