Trung tá
Giao diện
Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. |
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 5 năm 2022) |
Quân hàm
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 2 sao cấp tá, trên cấp Thiếu tá (1 sao cấp tá) và dưới cấp Thượng tá (3 sao cấp tá). Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó.
Trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa và ở quân đội đa số các nước (ở Quân đội Hoa Kỳ và Quân đội Anh gọi là lieutenant colonel), cũng là 2 sao cấp tá. Đây là quân hàm sĩ quan trên cấp thiếu tá (1 sao cấp tá), dưới cấp Đại tá (3 sao cấp tá) và thường đảm nhiêm chức trung đoàn trưởng hoặc phó
Trong Công an Nhân dân Việt Nam sĩ quan cấp trung tá thường đảm nhiệm chức vụ từ Trưởng Công an phường, xã, thị trấn, đội trưởng của các đội đến trưởng công an quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh
Cấp hiệu Trung tá trong một số quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]-
Cấp hiệu Trung tá Lục quân Việt Nam
-
Cấp hiệu Lieutenant Colonel quân đội Mỹ
-
Cấp hiệu مقدم Lực lượng vũ trang Ai Cập
-
Cấp hiệu វរទោ Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Campuchia
-
Cấp hiệu лейтенант полковник Lực lượng vũ trang Liên Bang Nga
-
Cấp hiệu 上校 Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa
-
Cấp hiệu Everstiluutnantti Överstelöjtnant Lục quân Phần Lan