Bước tới nội dung

Trabzon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trabzon
—  Tỉnh và Thành phố tự trị  —
1. Phố Uzun; 2. Trabzon về đêm; 3. Thung lũng Zagnos; 4. Cảng Faroz; 5. Tường thành của Trabzon; 6. Hagia Sophia; 7. Tu viện Sümela; 8. Uzungöl; 9. Cung Atatürk
1. Phố Uzun; 2. Trabzon về đêm; 3. Thung lũng Zagnos;
4. Cảng Faroz; 5. Tường thành của Trabzon; 6. Hagia Sophia;
7. Tu viện Sümela; 8. Uzungöl; 9. Cung Atatürk
Trabzon trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Trabzon
Trabzon
Trabzon trên bản đồ Châu Âu
Trabzon
Trabzon
Trabzon trên bản đồ Biển Đen
Trabzon
Trabzon
Trabzon trên bản đồ Trái Đất
Trabzon
Trabzon
Tọa độ: 41°00′B 39°44′Đ / 41°B 39,733°Đ / 41.000; 39.733
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Diện tích
 • Tổng cộng4,662 km2 (1,800 mi2)
Độ cao0 m (0 ft)
Dân số (2014)
 • Tổng cộng766,782
 • Mật độ164/km2 (420/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính61xxx
Mã điện thoại(+90) 462
Thành phố kết nghĩaZanjan, Rasht, Amasya, Dortmund, Batumi, Sochi, Bishkek sửa dữ liệu
Biển số xe61

Trabzon là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ. Các tỉnh và thành phố giáp ranh gồm: Giresun về phía tây, Gümüşhane về phía tây nam, Bayburt về phía đông nam và Rize về phía đông. Đây là nơi sinh sống của nhiều cộng đồng Hồi giáo nhỏ nói tiếng Pontic [1].

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Nằm bên bờ Biển Đen của đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ ở vị trí quan trọng chiến lược, Trabzon là một trong những thành phổ cảng cổ nhất ở Anatolia, ​​trên trục con đường tơ lụa lịch sử, trở thành nơi hội tụ của các tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa trong nhiều thế kỷ, là cửa ngõ thương mại với Iran ở phía đông nam và vùng Caucasus ở phía đông bắc. Các nhà buôn Venezia và Genova thương thăm viếng Trebizond trong thời trung cổ và bán lụa, vải lanh và vải len, với Cộng hòa Genoa có một thuộc địa của thương gia quan trọng trong thành phố mà là tương tự như Galata gần Constantinople (bắc qua Sừng Vàng) ở Istanbul ngày nay. Trabzond đã tạo thành cơ sở của một số quốc gia trong lịch sử lâu dài và là thành phố thủ đô của Đế chế Trebizond giữa giai đoạn 1204 và 1461. Trong thời kỳ Ottoman, Trabzon, vì tầm quan trọng của cổng của nó, trở thành một tâm điểm của thương mại với Iran và vùng Kavkaz.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ hành chính của tỉnh Trabzond trước 2012

Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Trabzon trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Trabzon. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ cũ được giải thể để thành lập huyện mới là Ortahisar. Hiện tại, thành phố được chia thành 18 huyện hành chính:

Trabzon được chia thành 18 đơn vị cấp huyện:

Các huyện dọc theo 114 km bờ biển (từ tây sang đông): Beşikdüzü, Vakfıkebir, Çarşıbaşı, Akçaabat, Ortahisar, Yomra, Arsin, Araklı, SürmeneOf. Các huyện nội địa: Tonya, Düzköy, Şalpazarı, Maçka, Köprübaşı, Dernekpazarı, HayratÇaykara.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Trabzon
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 25.9
(78.6)
30.1
(86.2)
35.2
(95.4)
37.6
(99.7)
38.2
(100.8)
36.7
(98.1)
37.0
(98.6)
38.2
(100.8)
37.9
(100.2)
33.8
(92.8)
32.8
(91.0)
26.4
(79.5)
38.2
(100.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 11.3
(52.3)
11.4
(52.5)
13.0
(55.4)
16.3
(61.3)
20.0
(68.0)
24.5
(76.1)
27.5
(81.5)
28.1
(82.6)
25.1
(77.2)
21.0
(69.8)
16.5
(61.7)
13.1
(55.6)
19.0
(66.2)
Trung bình ngày °C (°F) 7.7
(45.9)
7.5
(45.5)
9.2
(48.6)
12.2
(54.0)
16.4
(61.5)
20.9
(69.6)
23.8
(74.8)
24.4
(75.9)
21.1
(70.0)
17.2
(63.0)
12.7
(54.9)
9.5
(49.1)
15.2
(59.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 5.0
(41.0)
4.6
(40.3)
6.2
(43.2)
9.0
(48.2)
13.4
(56.1)
17.6
(63.7)
20.6
(69.1)
21.2
(70.2)
17.8
(64.0)
14.1
(57.4)
9.6
(49.3)
6.8
(44.2)
12.2
(54.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −7.0
(19.4)
−7.4
(18.7)
−5.8
(21.6)
−2.0
(28.4)
4.2
(39.6)
9.2
(48.6)
11.0
(51.8)
13.5
(56.3)
7.3
(45.1)
3.4
(38.1)
−1.6
(29.1)
−3.3
(26.1)
−7.4
(18.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 88.8
(3.50)
63.1
(2.48)
69.3
(2.73)
62.8
(2.47)
55.5
(2.19)
52.3
(2.06)
34.7
(1.37)
59.4
(2.34)
85.4
(3.36)
134.1
(5.28)
103.2
(4.06)
93.5
(3.68)
902.1
(35.52)
Số ngày giáng thủy trung bình 10.82 9.68 11.09 11.32 11.00 9.95 7.32 9.32 9.64 11.27 9.27 10.64 121.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 69 69 73 75 77 75 73 73 74 73 70 68 72
Số giờ nắng trung bình tháng 71.3 84.8 99.2 135.0 170.5 192.0 176.7 151.9 147.0 127.1 105.0 65.1 1.525,6
Số giờ nắng trung bình ngày 2.3 3.0 3.2 4.5 5.5 6.4 5.7 4.9 4.9 4.1 3.5 2.1 4.2
Nguồn 1: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2]
Nguồn 2: Weatherbase[3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Pontic Greek: Romeika of Trabzon”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Genel İstatistik Verileri” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ “Trabzon, Turkey Travel Weather Averages (Weatherbase)”. Weatherbase. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “17038: Trabzon (Turkey)”. OGIMET. 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Princeton Encyclopedia of Classical Sites eds. Richard Stillwell, William L. MacDonald, Marian Holland McAllister: "Trapezus"
  • Özhan Öztürk (2005). Karadeniz (Black Sea): Ansiklopedik Sözlük. 2 Cilt. Heyamola Yayıncılık. Istanbul. ISBN 975-6121-00-9
  • Bryer, Anthony; David Winfield (tháng 3 năm 1985). Byzantine Monuments and Topography of the Pontos (Dumbarton Oaks Studies,20) Two Volume Set. Dumbarton Oaks Pub Service. ISBN 0-88402-122-X.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

40°46′50″B 39°48′44″Đ / 40,78056°B 39,81222°Đ / 40.78056; 39.81222