Bước tới nội dung

UnitedHealth Group

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UnitedHealth Group Incorporated
Loại hình
Public company
Mã niêm yết
Ngành nghềChăm sóc sức khỏe
Thành lập1977; 47 năm trước (1977)
Người sáng lậpRichard T. Burke
Trụ sở chínhMinnetonka, Minnesota, Hoa Kỳ
Thành viên chủ chốt
Stephen J. Hemsley (Chairman)[1]
Dave Wichmann (CEO)
Sản phẩmUniprise, Health Care Services, Specialized Care Services, and Ingenix
Doanh thuTăng $226.2 billion (2018)
Tăng $17.20 billion (2018)
Tăng $12.38 billion (2018)
Tổng tài sảnTăng $152.2 billion (2018)
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng $54.31 billion (2018)
Số nhân viên300,000 (2019)
Websiteunitedhealthgroup.com
Ghi chú
[2]

UnitedHealth Group Incorporated là một công ty quản lí dịch vụ chăm sóc sức khỏe của Mỹ có trụ sở tại Minnetonka, Minnesota. Công ty cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và dịch vụ bảo hiểm. Đây là công ty chăm sóc sức khỏe lớn nhất thế giới tính theo doanh thu, với doanh thu năm 2018 là 226,2 tỷ USD và 115 triệu khách hàng.

Công ty được xếp hạng 6 trên Fortune 500 2019.[3]

Cơ cấu tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Thương hiệu Optum được thành lập vào năm 2011 với tư cách là doanh nghiệp dịch vụ y tế của công ty.[4] Optum tập trung vào công nghệ của UnitedHealth.[5]

UnitedHealthcare

[sửa | sửa mã nguồn]

UnitedHealthcare bao gồm bốn bộ phận:

  • UnitedHealthcare Employer and Individual - cung cấp các kế hoạch và dịch vụ lợi ích sức khỏe cho các tổ chức lao động lớn trên toàn quốc.
  • UnitedHealthcare Medicare and Retirement - cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho các cá nhân từ 50 tuổi trở lên.
  • UnitedHealthcare Community and State - phục vụ các chương trình của tiểu bang chăm sóc cho những người thiệt thòi về kinh tế, người được bảo trợ y tế và những người không có lợi ích bảo hiểm y tế do chủ sử dụng lao động, để đổi lấy phí bảo hiểm hàng tháng cho mỗi thành viên từ chương trình của các tiểu bang.
  • UnitedHealthcare Global - phục vụ 6,2 triệu người với các lợi ích y tế, cư trú chủ yếu ở Brazil, Chile, Colombia và Peru mà còn ở hơn 130 quốc gia khác.

Tài chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong năm tài chính 2018, UnitedHealth Group đã báo cáo thu nhập 11,98 tỷ USD, với doanh thu hàng năm là 226,2 tỷ USD.[6]

Năm Doanh thu



tính bằng triệu USD $
Thu nhập ròng



tính bằng triệu USD $
Tổng tài sản



tính bằng triệu USD $
Giá mỗi cổ phiếu



bằng USD $
Nhân viên
2005 [7] 46.425 3.083 41.288 45,24
2006 [8] 71,542 4,159 48.320 44,83
2007 [9] 75,431 4,654 50.899 45,91
2008 [10] 81.186 2.977 55.815 28,40
2009 [11] 87.138 3,822 59,045 23.10
2010 [12] 94.155 4.634 63.063 29,20
2011 [13] 101.862 5,142 67.889 41,68
2012 [14] 110.618 5,526 80.885 50,04
2013 [15] 122.489 5.625 81.882 60,29 156.000
2014 [16] 130.474 5.619 86.382 78,28 170.000
2015 [17] 157.107 5,813 111.254 111,06 200.000
2016 [18] 184.840 7,017 122.810 131,31 230.000
2017 [19] 201.159 10,558 139.058 183,48 260.000
2018 226.247 11.986 152.221 245,88 300.000

Vận động hành lang

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong năm 2010, UnitedHealth Group đã chi hơn 1,8 triệu đô la cho các hoạt động vận động hành lang và đã thuê bảy công ty vận động hành lang khác nhau.[20] Ngoài ra, ủy ban hành động chính trị của công ty đã chi thêm 1 triệu đô la cho các hoạt động vận động hành lang trong năm 2010 [21]

QSSI, một công ty con của UnitedHealth Group, là một trong 55 nhà thầu được Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ thuê để làm việc trên trang web HealthCare.gov [22]

Gây quỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

UnitedHealth Group có hai nền quỹ, United Health Foundation và UnitedHealthcare Children Foundation được thành lập vào năm 1999. Kể từ khi UnitedHealth Group thành lập năm 1999 với tư cách là một tổ chức tư nhân không vì lợi nhuận, United Health Foundation đã cam kết hơn 170 triệu đô la để cải thiện sức khỏe và dịch vụ chăm sóc sức khỏe.[23]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tully, Shawn (ngày 17 tháng 8 năm 2017). “The Most Successful CEO of His Generation Steps Down”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “UnitedHealth Group Incorporated 2018 Form 10-K Annual Report”. U.S. Securities and Exchange Commission.
  3. ^ “Fortune 500: UnitedHealth Group”. Fortune. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “UnitedHealth Group Announces "Optum" Master Brand for its Health Services Businesses” (Thông cáo báo chí). UnitedHealth Group. ngày 11 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ Farr, Christina (ngày 19 tháng 2 năm 2014). “Audax Health's 24-year-old CEO sells majority stake to UnitedHealth”. VentureBeat.
  6. ^ “Document”. www.sec.gov. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “2005 Annual Report” (PDF).
  8. ^ “2006 Annual Report” (PDF).
  9. ^ “2007 Annual Report” (PDF).
  10. ^ “2008 Annual Report” (PDF).
  11. ^ “2009 Annual Report” (PDF).
  12. ^ “2010 Annual Report” (PDF).
  13. ^ “2011 Annual Report” (PDF).
  14. ^ “2012 Annual Report” (PDF).
  15. ^ “2013 Annual Report” (PDF).
  16. ^ “2014 Annual Report” (PDF).
  17. ^ “2015 Annual Report” (PDF).
  18. ^ “2016 Annual Report” (PDF).
  19. ^ “Document”. Sec.gov. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ “UnitedHealth Group”. Center for Responsive Politics.
  21. ^ “UnitedHealth Group”. Center for Responsive Politics. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ Pear, Robert (ngày 23 tháng 10 năm 2013). “Contractors Assign Blame, but Admit No Faults of Their Own, in Health Site”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ UnitedHealth Group. “UnitedHealth Group - Our Foundations”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.