0% found this document useful (0 votes)
46 views4 pages

Lack of Form Vietnamese

lack-of-form-vietnamese
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
46 views4 pages

Lack of Form Vietnamese

lack-of-form-vietnamese
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 4

METROPOLITAN TRIBUNAL – ARCHDIOCESE OF ATLANTA

[TÒA ÁN HÔN PHỐI – TỔNG GIÁO PHẬN ATLANTA]


2401 Lake Park Drive SE, Smyrna, GA 30080 (Tel.) 404-920-7500
Email: tribunal@archatl.com

PETITION FOR LACK OF CANONICAL FORM


[ĐƠN THỈNH NGUYỆN CHO TRƯỜNG HỢP
THIẾU THỂ THỨC GIÁO LUẬT]

I respectfully petition that my previous marriage herein described be declared invalid on the ground
that this marriage did not follow the canonical form prescribed for a valid marriage and at
least one of the two parties was Catholic at the time of marriage. I swear that the respondent
and I did not obtain a dispensation to be married before a non-Catholic minister or civil official,
that the marriage did not take place before a Catholic priest, deacon, or bishop, and that it was not ever
subsequently witnessed, validated or sanated by one. I acknowledge by my signature below that I have
been informed that no date can be given for the completion of a case and that no marriage date can be
assigned until the case is completed.
[Tôi xin trân trọng thỉnh cầu rằng cuộc hôn nhân trước đây của tôi được mô tả là bất thành căn cứ trên
việc cuộc hôn nhân này đã không theo đúng thể thức Giáo Luật đòi buộc cho một hôn phối hợp lệ và
tối thiểu một trong hai bên là người Công giáo tại thời điểm kết hôn. Tôi xin tuyên thệ rằng Bị Đơn và
Tôi đã không nhận được một phép chuẩn nào để hôn phối của chúng tôi được chứng giám bởi một thừa
tác viên bên ngoài Công Giáo hay nhân viên hành chính dân sự, rằng hôn phối ấy đã không được cử
hành trước bất kỳ vị linh mục, phó tế hay giám mục Công Giáo nào, và rằng cuộc hôn nhân đã chưa
bao giờ được chứng nhận, được hợp thức hóa hay “điều trị tại căn” (sanated) bởi bất kỳ ai. Tôi thừa
nhận bằng chữ ký của tôi dưới đây rằng tôi đã được thông báo về việc sẽ không có một ngày giờ cụ thể
nào được đặt ra để hoàn tất trường hợp xin tháo gỡ hôn phối của tôi cũng như ngày cưới cũng sẽ không
thể được ấn định cho tới khi hồ sơ xin tháo gỡ hôn phối của tôi được hoàn tất.]

Date [Tháng/Ngày/4 số của Năm] Signature of Petitioner [Chữ ký Nguyên Đơn]


TITLE PETITIONER'S FIRST NAME FULL MIDDLE PRESENT LAST NAME MAIDEN
[QUÝ [TÊN NGUYÊN ĐƠN] [TÊN ĐỆM] [TÊN HỌ HIỆN TẠI] [TÊN HỌ CŨ]
DANH]

STREET ADDRESS BIRTHDAY (M/D/YYY) HOME PHONE


[ĐỊA CHỈ] [NGÀY SINH [ĐIỆN THOẠI NHÀ]
(Tháng/Ngày/Năm)] ( )-

CITY STATE ZIP CODE WORK PHONE


[THÀNH PHỐ] [TIỂU BANG] [MÃ BƯU ĐIỆN] [ĐIỆN THOẠI SỞ]
( )-

PETITIONER'S BAPTISMAL STATUS AT TIME OF MARRIAGE:


[TÌNH TRẠNG RỬA TỘI CỦA NGUYÊN ĐƠN TẠI THỜI ĐIỂM KẾT HÔN]
BAPTIZED [ĐÃ RỬA TỘI] UNBAPTIZED[CHƯA RỬA TỘI]
Religion[Tôn giáo]:

For Tribunal Use [Dành cho Tòa án Hôn phối]:

Date Received [Ngày nhận] Case # [Số hồ sơ]


TITLE RESPONDENT'S FIRST NAME FULL MIDDLE PRESENT LAST NAME MAIDEN
[QUÝ [TÊN BỊ ĐƠN] [TÊN ĐỆM] [TÊN HỌ HIỆN TẠI] [TÊN HỌ CŨ]
DANH]

STREET ADDRESS BIRTHDAY (M/D/YYY) HOME PHONE


[ĐỊA CHỈ] [NGÀY SINH [ĐIỆN THOẠI NHÀ]
(Tháng/Ngày/Năm)] ( )-

CITY STATE ZIP CODE WORK PHONE


[THÀNH PHỐ] [TIỂU BANG] [MÃ BƯU ĐIỆN] [ĐIỆN THOẠI SỞ]
( )-

RESPONDENT'S BAPTISMAL STATUS AT TIME OF MARRIAGE:


[TÌNH TRẠNG RỬA TỘI CỦA BỊ ĐƠN TẠI THỜI ĐIỂM KẾT HÔN]
BAPTIZED [ĐÃ RỬA TỘI] UNBAPTIZED [CHƯA RỬA TỘI]
Religion [Tôn giáo]:
DATE OF MARRIAGE CITY STATE
(M/D/YYYY) [THÀNH PHỐ] [TIỂU BANG]
[NGÀY KẾT HÔN
(Tháng/Ngày/Năm)]

CEREMONY WITNESSED BY [LỄ CƯỚI ĐƯỢC CHỨNG BỞI]:


CIVIL OFFICIAL LICENSED MINISTER OTHER:
[NHÂN VIÊN DÂN SỰ] [THỪA TÁC VIÊN CẤP PHÉP] [KHÁC]
DATE OF CITY COUNTY STATE
DIVORCE(M/D/YYYY) [THÀNH PHỐ] [QUẬN] [TIỂU BANG]
[NGÀY LY HÔN]
[Tháng/Ngày/Năm]

List all locations where you lived as husband and wife (unless married in a military chapel). [Xin liệt kê tất cả địa
điểm nơi mà quý vị đã từng sống như vợ chồng (trừ khi kết hôn trong một nhà nguyện quân sự) Were you
married in a military chapel? [Có phải quý vị đã kết hôn trong một nhà nguyện quân sự?] Yes[Có] No
[Không] Cities and States you lived: (if more space is needed, please continue on back of form) [Thành phố
và Tiểu bang mà quý vị từng sinh sống: (nếu cần thêm chỗ trống, xin vui lòng tiếp tục điền ở mặt sau của đơn
này)]
PARISH SEAL Parish
[GIÁO XỨ ĐÓNG DẤU] [Giáo xứ]

_________________________________ __________________ ____________________


Signature of Priest/Deacon/Case Sponsor Name Printed Telephone
[Chữ ký Linh Mục/Phó Tế/Người Bảo Trợ] [Tên viết in hoa] [Số điện thoại]

IMPORTANT NOTE: If your intended spouse has any prior marriages, please be certain to discuss
this with your Case Sponsor or your Advocate as soon as possible, since it will be necessary for the
Tribunal to review those marriages before a new marriage can take place. Also, list on another
sheet or on the back of this form the dates of birth (mm/dd/yyyy) of children born during your
marriage to the Respondent.
[LƯU Ý: Nếu người phối ngẫu dự định của quý vị có bất kỳ cuộc hôn nhân nào trước đây, xin vui
lòng thảo luận chắc chắn điều này với Người Bảo Trợ Đệ Đơn hay Luật sư Đại Diện của quý vị một
cách sớm nhất có thể, bởi vì Tòa án Hôn phối cần xem xét lại tất cả những hôn phối đó trước khi có
thể cử hành một dây hôn phối mới. Cũng như, xin liệt kê ở một trang khác hay mặt sau của đơn
này ngày sinh (Tháng/Ngày/4 số của Năm) của những người con được sinh ra trong suốt của hôn
nhân của quý vị với Bị Đơn.]

As proof of the above facts, I include the following documents (NOTE: At least one party was
Catholic at the time of marriage.)
[Để chứng minh những sự việc nêu trên, tôi xin đính kèm những chứng từ sau (LƯU Ý: Phải có tối
thiểu một bên là người Công Giáo tại thời điểm kết hôn.)]

Catholic party's baptismal certificate/profession of faith (issued within last six months)
[Giấy chứng nhận rửa tội/tuyên xưng đức tin đối với đương sự là người Công Giáo
(được cấp trong vòng 6 tháng)]
_________________
petitioner initials
[Nguyên Đơn ký tắt]
Marriage certificate (original or certified by case sponsor copy)
[Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc hay bản sao được công chứng bởi người bảo trợ)]
_________________
petitioner initials
[Nguyên Đơn ký tắt]

Final divorce decree (including date of final decree and signature of the Judge) (certified copy)
[Sắc lệnh ly hôn cuối cùng (giấy ly dị), (bao gồm ngày ban sắc lệnh và chữ ký của Thẩm phán)
(bản sao có công chứng)]
_________________
petitioner initials
[Nguyên Đơn ký tắt]

 Agreement of Understanding for Informal Cases


[Biên Bản Thỏa Thuận Trường Hợp Không Chính Thức]
_________________
petitioner initials
[Nguyên Đơn ký tắt]
METROPOLITAN TRIBUNAL OF ATLANTA Agreement to Policies and Practices
Agreement of Understanding – Informal Cases
TÒA ÁN HÔN PHỐI TỔNG GIÁO PHẬN ATLANTA
Biên Bản Thỏa Thuận
Các Điều Khoản và Thủ Tục – Trường Hợp Không Chính Thức

1. I understand that, if the Tribunal accepts my case for consideration, it cannot and does not
guarantee that an Affirmative decision will be given in the case.
[Tôi hiểu rằng, nếu Tòa án Hôn phối chấp nhận xem xét trường hợp xin tháo gỡ hôn phối của tôi,
điều này không thể và sẽ không bảo đảm rằng trường hợp xin tháo gỡ hôn phối của tôi sẽ nhận
được Phán Quyết Phê Chuẩn.]

2. I understand that the Tribunal cannot and will not ever guarantee that a case will be concluded by
a certain date. Because of this I agree to wait until I receive a final decision in writing from the
Tribunal before I set a definite date for remarriage within the Catholic Church or convalidation of
an existing marriage.
[Tôi hiểu rằng Tòa án Hôn phối không thể và sẽ không bao giờ bảo đảm một ngày giờ cụ thể để
kết thúc vụ án. Do đó, tôi đồng ý chờ cho tới khi tôi nhận được phán quyết tháo gỡ hôn phối cuối
cùng bằng văn bản từ Tòa án Hôn phối, trước khi tôi ấn định ngày tái hôn trong Nhà Thờ Công
Giáo hay ngày hợp thức hóa cho một cuộc hôn nhân nào đang hiện hữu.]

3. I understand that I may be asked to assist in obtaining information or documents in the interest of
my case, or that it may be necessary for the Tribunal to do this.
[Tôi hiểu rằng tôi sẽ có thể được yêu cầu cộng tác trong việc thu thập các thông tin dữ liệu hoặc
chứng từ liên quan đến trường hợp xin tháo gỡ hôn phối của tôi, nói cách khác, việc này là cần
thiết cho việc xét xử của Tòa án Hôn phối.]

4. To provide for candor and openness in testimony, in recognition of the purely spiritual and
religious nature of these proceedings, and to allow the Tribunal to process this case free from
undue entanglements or hindrances, I voluntarily waive now and in the future any right under law
to subpoena or judicial discovery of the testimonial or documentary acts of the case. This waiver
is given without reservation or condition.
[Cung cấp lời khai chân thành và không che đậy, thừa nhận đúng bản chất tôn giáo thiêng liêng
của các thủ tục trong tiến trình xin tháo gỡ hôn phối, cũng như cho phép Tòa án Hôn phối tiến
hành xét xử trường hợp xin tháo gỡ hôn phối này mà không có bất kỳ trở ngại hay vướng mắc
nào, tôi xin tự giác từ bỏ bất kỳ quyền lợi nào từ bây giờ cũng như trong tương lai theo luật để
hầu tòa và từ bỏ quyền được lấy lời khai, chứng từ hợp pháp ra khỏi hồ sơ vụ án. Sự tự giác
khước từ này được đưa ra vô điều kiện và không hạn chế.]

___________________________________ ___________________________
Signature of Petitioner [Chữ ký Nguyên Đơn] Date [Tháng/Ngày/4 số của Năm]

____________________________________ (Parish Seal)


Signature of Pastor [Chữ ký Cha Sở] [Mộc Giáo Xứ]

You might also like