0% found this document useful (0 votes)
276 views54 pages

Thi Online

The document is an online grammar test focusing on gerunds and infinitives, providing multiple-choice questions to fill in the blanks. It includes various scenarios such as family plans for a beach trip, dietary advice, and personal reflections. Each section is accompanied by explanations and translations to aid understanding.

Uploaded by

Lan Anh Nguyễn
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
276 views54 pages

Thi Online

The document is an online grammar test focusing on gerunds and infinitives, providing multiple-choice questions to fill in the blanks. It includes various scenarios such as family plans for a beach trip, dietary advice, and personal reflections. Each section is accompanied by explanations and translations to aid understanding.

Uploaded by

Lan Anh Nguyễn
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 54

THI ONLINE : LÀM CHỦ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP:

DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (BUỔI 2)


Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 30.
1.
Our family plans (1) _______ to the beach next week, and everyone is excited. The kids are looking
forward (2) _______ in the sand and swimming in the ocean. They also wish (3) _______ new water
activities, like surfing and snorkelling. With all the plans in place, we can’t wait for a fun and relaxing
trip together!
Question 1. A. to travel B. travelling C. travel D. to travelling
Question 2. A. to play B. playing C. play D. to playing
Question 3. A. try B. to try C. trying D. to trying
2.
Experts advise (4) _______ a balanced diet with plenty of fruits and vegetables for effective weight loss.
It’s no use (5) _______ meals, as it can slow down metabolism and lead to overeating later. Instead,
maintaining healthy eating habits enables the body (6) _______ calories efficiently and stay energized
throughout the day.
Question 4. A. eating B. to eat C. to eating D. eat
Question 5. A. skipping B. to skipping C. to skip D. skip
Question 6. A. burn B. to burn C. burning D. to burning
3.
It's worth (7) _______ at least an hour a day exercising to stay healthy and active. People who work out
regularly tend (8) _______ more energy and better mental well-being. Therefore, no matter how busy you
are, try (9) _______ time for physical activity - it will benefit both your body and mind in the long run.
Question 7. A. spending B. to spending C. spend D. to spend
Question 8. A. have B. to having C. having D. to have
Question 9. A. make B. making C. to making D. to make
4.
Jake’s mom permitted him (10) _______ on a school trip with his friends. However, she asked him (11)
_______ her every evening to check in. Understanding her concern, Jake promised (12) _______ in touch
and follow all the safety rules. Excited for the trip, he packed his bags, ready for a fun adventure.
Question 10. A. go B. going C. to going D. to go
Question 11. A. call B. calling C. to call D. to calling
Question 12. A. stay B. to stay C. to staying D. staying
5.
I immediately regretted (13) _______ that joke when I saw Sarah's expression change. I didn’t mean (14)
_______ her feelings, but my words came out wrong. She seemed (15) _______ back tears, which made
me feel even worse. I tried to explain, but she just nodded and walked away. Since then, I have been more
careful with my words, trying to avoid (16) _______ anything that could upset others. I hope she forgives
me because I never wanted to make her feel bad in any way.
Question 13. A. making B. to make C. make D. to making
Question 14. A. hurt B. to hurt C. hurting D. to hurting
Question 15. A. hold B. to holding C. to hold D. holding
Question 16. A. say B. to say C. to saying D. saying
6.
After school, my friends and I gathered to decide what to do. Emma suggested (17) _______ to a new
café nearby, but Jake didn’t fancy (18) _______ anything new and wanted something familiar.
Meanwhile, Mia preferred (19) _______ out at the park, enjoying the fresh air. After some discussion, we
finally decided (20) _______ a movie at the cinema. It seemed like the best option since everyone
enjoyed movies, and we could relax after a long day.
Question 17. A. go B. to going C. to go D. going
Question 18. A. to try B. try C. to trying D. trying
Question 19. A. to hang B. hang C. to hanging D. hung
Question 20. A. watch B. to watch C. to watching D. watching
7.
Tom accidentally knocked over the vase while playing football in home, but he denied (21) _______ it
when his mother asked. His sister saw everything and threatened (22) _______ the truth if he didn’t
confess. Realizing he had no choice, he finally admitted (23) _______ the vase over and apologized.
Their mother wasn’t happy but didn’t punish him. Instead, she ordered him (24) _______ up the mess
immediately. Feeling guilty, Tom promised (25) _______ more careful next time. Though he had tried to
hide it at first, he learned that honesty was always the best choice in the end.
Question 21. A. break B. to break C. breaking D. to breaking
Question 22. A. tell B. to tell C. to telling D. telling
Question 23. A. knock B. to knock C. knocking D. to knocking
Question 24. A. to clean B. clean C. to cleaning D. cleaning
Question 25. A. be B. to be C. to being D. being
8.
Dear Future Me,
I hope you’re doing well and keeping (26) _______ your dreams. Right now, I’m working hard to build
the life we’ve always imagined. Every day, I’m trying (27) _______ work and self-care while reminding
myself that it’s okay to take breaks.
I want you (28) _______ how far we’ve come. It wasn’t easy to overcome those challenges, but every
moment spent (29) _______ for our goals was worth it. Therefore, please don’t stop (30) _______ in
yourself.
Lastly, never forget to appreciate the small things in life—like laughing with loved ones or enjoying a
quiet sunrise.
With love and hope,
Your Past Self
Question 26. A. chasing B. to chase C. chase D. to chasing
Question 27. A. balance B. to balancing C. balancing D. to balance
Question 28. A. remember B. remembering C. to remembering D. to remember
Question 29. A. fight B. fighting C. to fighting D. to fight
Question 30. A. believe B. believing C. to believing D. to believe
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 surfing n /ˈsɜːfɪŋ/ môn lướt sóng

2 snorkeling/ n /ˈsnɔːkəlɪŋ/ lặn với ống thở


snorkelling

3 expert n/adj /ˈekspɜːt/ chuyên gia

4 balanced adj /ˈbælənst/ cân bằng

5 metabolism n /məˈtæbəlɪzəm/ sự trao đổi chất

6 overeat v /ˌəʊvərˈiːt/ ăn quá nhiều

7 efficiently adv /ɪˈfɪʃəntli/ một cách hiệu quả

8 energize/ v /ˈenədʒaɪz/ cung cấp năng lượng


energise

9 well-being n /ˈwelˈbiːɪŋ/ sức khỏe, hạnh phúc

10 regularly adv /ˈreɡjələli/ thường xuyên

11 benefit v /ˈbenɪfɪt/ có lợi cho

12 safety n /ˈseɪfti/ sự an toàn


13 rule n /ruːl/ quy tắc, quy định

14 adventure n /ədˈventʃə(r)/ chuyến phiêu lưu

15 immediately adv /ɪˈmiːdiətli/ ngay lập tức

16 regret v/n /rɪˈɡret/ hối tiếc, sự hối tuếc

17 nod v /nɒd/ gật đầu

18 expression n /ɪkˈspreʃən/ biểu cảm

19 upset v /ʌpˈset/ làm thất vọng, làm buồn lòng

20 forgive v /fəˈɡɪv/ tha thứ

21 familiar adj /fəˈmɪliə(r)/ quen thuộc

22 confess v /kənˈfes/ thú nhận

23 punish v /ˈpʌnɪʃ/ phạt

24 guilty adj /ˈɡɪlti/ tội lỗi

25 overcome v /ˌəʊvəˈkʌm/ vượt qua

26 appreciate v /əˈpriːʃieɪt/ trân trọng, cảm kích

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 plan to do something dự định làm gì

2 looking forward to doing something mong chờ làm gì

3 wish to do something mong muốn làm gì

4 It’s no use doing something làm gì là vô ích

5 enable somebody or something to do giúp ai đó/cái gì làm gì


something

6 worth doing something xứng đáng làm gì

7 tend to do something có xu hướng làm gì

8 try to do something cố gắng làm gì

9 permit somebody to do something cho phép ai đó làm gì

10 ask somebody to do something yêu cầu, nhờ ai đó làm gì

11 promise to do something hứa làm gì

12 regret do something hối tiếc về việc làm gì

13 mean to do something có ý định làm gì

14 seem to do something có vẻ như

15 avoid doing something tránh làm gì


16 suggest doing something gợi ý làm gì

17 fancy doing something thích làm gì

18 prefer to do something thích làm gì hơn

19 decide to do something quyết định làm gì

20 deny doing something phủ nhận làm gì

21 threaten to do something đe dọa làm gì

22 admit doing something thừa nhận làm gì

23 order somebody to do something ra lệnh cho ai đó làm gì

24 keep doing something tiếp tục làm gì

25 want to do something muốn làm gì

26 stop doing something dừng làm gì

27. slow down làm chậm lại


THI ONLINE : LÀM CHỦ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP:
DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (BUỔI 2)
Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 30.
1.
Our family plans (1) _______ to the beach next week, and everyone is excited. The kids are looking
forward (2) _______ in the sand and swimming in the ocean. They also wish (3) _______ new water
activities, like surfing and snorkelling. With all the plans in place, we can’t wait for a fun and relaxing
trip together!
Gia đình tôi dự định đi du lịch đến bãi biển vào tuần tới, và mọi người đều rất háo hức. Bọn trẻ đang
mong chờ được chơi đùa trên cát và tắm biển. Chúng cũng mong muốn thử các hoạt động dưới nước mới,
như lướt sóng và lặn biển với ống thở. Với tất cả các kế hoạch đã sẵn sàng, chúng tôi rất nóng lòng chờ
đợi một chuyến đi vui vẻ và thư giản cùng nhau!
Question 1. A. to travel B. travelling C. travel D. to travelling
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
plan to V: dự định làm gi
Tạm dịch:
Our family plans to travel to the beach next week, and everyone is excited. (Gia đình tôi dự định đi du lịch
đến bãi biển vào tuần tới, và mọi người đều rất háo hức.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 2. A. to play B. playing C. play D. to playing
Kiến thức về danh động từ:
look forward to V-ing: mong chờ làm gì
Tạm dịch:
The kids are looking forward to playing in the sand and swimming in the ocean. (Bọn trẻ đang mong chờ
được chơi đùa trên cát và tắm biển.)
→ Chọn đáp án D
Question 3. A. try B. to try C. trying D. to trying
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
wish to V: mong muốn làm gì
Tạm dịch:
They also wish to try new water activities, like surfing and snorkelling. (Chúng cũng mong muốn thử các
hoạt động dưới nước mới, như lướt sóng và lặn biển với ống thở.)
→ Chọn đáp án B
2.
Experts advise (4) _______ a balanced diet with plenty of fruits and vegetables for effective weight loss.
It’s no use (5) _______ meals, as it can slow down metabolism and lead to overeating later. Instead,
maintaining healthy eating habits enables the body (6) _______ calories efficiently and stay energized
throughout the day.
Các chuyên gia khuyên bạn nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều trái cây và rau quả để giảm
cân hiệu quả. Bỏ bữa không có tác dụng gì vì nó có thể làm chậm quá trình trao đổi chất và dẫn đến ăn
quá nhiều sau đó. Thay vào đó, duy trì thói quen ăn uống lành mạnh cho phép cơ thể đốt cháy calo hiệu
quả và duy trì năng lượng trong suốt cả ngày.
Question 4. A. eating B. to eat C. to eating D. eat
Kiến thức về danh động từ
advise + V-ing: khuyên làm gi
Tạm dịch:
Experts advise eating a balanced diet with plenty of fruits and vegetables for effective weight loss. (Các
chuyên gia khuyên bạn nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều trái cây và rau quả để giảm cân
hiệu quả.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 5. A. skipping B. to skipping C. to skip D. skip
Kiến thức về danh động từ
It's no use + V-ing: vô ích khi làm gì
Tạm dịch:
It's no use skipping meals, as it can slow down metabolism and lead to overeating later. (Bỏ bữa không có
tác dụng gì vì nó có thể làm chậm quá trình trao đổi chất và dẫn đến ăn quá nhiều sau đó.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 6. A. burn B. to burn C. burning D. to burning
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
enable + O + to V: làm cho có thể, cho phép
Tạm dịch:
Instead, maintaining healthy eating habits enables the body to burn calories efficiently and stay energized
throughout the day. (Thay vào đó, duy trì thói quen ăn uống lành mạnh cho phép cơ thể đốt cháy calo
hiệu quả và duy trì năng lượng trong suốt cả ngày.)
🡪Chọn đáp án B
3.
It's worth (7) _______ at least an hour a day exercising to stay healthy and active. People who work out
regularly tend (8) _______ more energy and better mental well-being. Therefore, no matter how busy you
are, try (9) _______ time for physical activity - it will benefit both your body and mind in the long run.
Thật đáng giá khi dành ít nhất một giờ mỗi ngày để tập thể dục nhằm giữ sức khỏe và năng động. Những
người tập thể dục thường xuyên có xu hướng có nhiều năng lượng hơn và sức khỏe tinh thần tốt hơn. Vì
vậy, dù bạn có bận rộn đến đâu, hãy cố gắng dành thời gian cho hoạt động thể chất - nó sẽ có lợi cho cả
cơ thể và tâm trí của bạn trong dài hạn.
Question 7. A. spending B. to spending C. spend D. to spend
Kiến thức về danh động từ:
It's worth + V-ing: đáng làm gì
Tạm dịch:
It's worth spending at least an hour a day exercising to stay healthy and active. (Thật đáng giá khi dành ít
nhất một giờ mỗi ngày để tập thể dục nhằm giữ sức khỏe và năng động.)
🡪Chọn đáp án A
Question 8. A. have B. to having C. having D. to have
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
tend to V: có xu hướng
Tạm dịch:
People who work out regularly tend to have more energy and better mental well-being. (Những người tập
thể dục thường xuyên có xu hướng có nhiều năng lượng hơn và sức khỏe tinh thần tốt hơn.)
🡪 Chọn đáp án D
Question 9. A. make B. making C. to making D. to make
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
try to V: cố gắng làm gì
try V-ing: thử làm gì
Tạm dịch:
Therefore, no matter how busy you are, try to make time for physical activity - it will benefit both your
body and mind in the long run. (Vì vậy, dù bạn có bận rộn đến đâu, hãy cố gắng dành thời gian cho hoạt
động thể chất – nó sẽ có lợi cho cả cơ thể và tâm trí của bạn trong dài hạn.)
🡪Chọn đáp án D
4.
Jake’s mom permitted him (10) _______ on a school trip with his friends. However, she asked him (11)
_______ her every evening to check in. Understanding her concern, Jake promised (12) _______ in touch
and follow all the safety rules. Excited for the trip, he packed his bags, ready for a fun adventure.
Mẹ của Jake cho phép cậu đi tham quan trường với bạn bè. Tuy nhiên, bà yêu cầu cậu gọi điện cho bà
mỗi tối để hỏi thăm. Hiểu được mối lo lắng của bà, Jake hứa sẽ giữ liên lạc và tuân thủ mọi quy tắc an
toàn. Háo hức với chuyến đi, cậu đã chuẩn bị hành lý, sẵn sàng cho một cuộc phiêu lưu thú vị.
Question 10. A. go B. going C. to going D. to go
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
permit somebody to V: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch:
Jake's mom permitted him to go on a school trip with his friends. (Mẹ của Jake cho phép cậu đi tham
quan trường với bạn bè.)
🡪Chọn đáp án D
Question 11. A. call B. calling C. to call D. to calling
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
ask somebody to V: yêu cầu ai đó làm gì
Tạm dịch:
However, she asked him to call her every evening to check in. (Tuy nhiên, bà yêu cầu cậu gọi điện cho bà
mỗi tối để hỏi thăm.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 12. A. stay B. to stay C. to staying D. staying
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
promise to V: hứa làm gì
Tạm dịch:
Understanding her concern, Jake promised to stay in touch and follow all the safety rules. (Hiểu được mối
lo lắng của bà, Jake hứa sẽ giữ liên lạc và tuân thủ mọi quy tắc an toàn.)
🡪Chọn đáp án B
5.
I immediately regretted (13) _______ that joke when I saw Sarah's expression change. I didn’t mean (14)
_______ her feelings, but my words came out wrong. She seemed (15) _______ back tears, which made
me feel even worse. I tried to explain, but she just nodded and walked away. Since then, I have been more
careful with my words, trying to avoid (16) _______ anything that could upset others. I hope she forgives
me because I never wanted to make her feel bad in any way.
Tôi ngay lập tức hối hận vì đã nói đùa như vậy khi thấy biểu cảm của Sarah thay đổi. Tôi không cố ý làm
tổn thương cô ấy, nhưng lời nói của tôi lại không đúng. Cô ấy dường như cố kìm nước mắt, khiến tôi cảm
thấy tệ hơn. Tôi đã cố giải thích, nhưng cô ấy chỉ gật đầu và bỏ đi. Từ đó, tôi cẩn thận hơn với lời nói của
mình, cố gắng tránh nói bất cứ điều gì có thể làm người khác buồn. Tôi hy vọng cô ấy tha thứ cho tôi vì
tôi không bao giờ muốn khiến cô ấy cảm thấy tệ theo bất kỳ cách nào.
Question 13. A. making B. to make C. make D. to making
Kiến thức về danh động từ:
regret + V-ing: hối hận khi đã làm gì
regret + to V: hối tiếc khi phải làm gì
Tạm dịch:
I immediately regretted making that joke when I saw Sarah's expression change. (Tôi ngay lập tức hối hận
vì đã nói đùa như vậy khi thấy biểu cảm của Sarah thay đổi.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 14. A. hurt B. to hurt C. hurting D. to hurting
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
mean to V: có ý định làm gì
mean V-ing: đồng nghĩa với việc gì
Tạm dịch:
I didn't mean to hurt her feelings, but my words came out wrong. (Tôi không cố ý làm tổn thương cô ấy,
nhưng lời nói của tôi lại không đúng.)
🡪Chọn đáp án B
Question 15. A. hold B. to holding C. to hold D. holding
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
seem to V: có vẻ như
Tạm dịch:
She seemed to hold back tears, which made me feel even worse. (Cô ấy dường như cố kìm nước mắt, khiến
tôi cảm thấy tệ hơn.)
🡪Chọn đáp án C
Question 16. A. say B. to say C. to saying D. saying
Kiến thức về danh động từ:
avoid + V-ing: tránh làm gì
Tạm dịch:
Since then, I have been more careful with my words, trying to avoid saying anything that could upset
others. (Từ đó, tôi cẩn thận hơn với lời nói của mình, cố gắng tránh nói bất cứ điều gì có thể làm người
khác buồn.)
→ Chọn đáp án D
6.
After school, my friends and I gathered to decide what to do. Emma suggested (17) _______ to a new
café nearby, but Jake didn’t fancy (18) _______ anything new and wanted something familiar.
Meanwhile, Mia preferred (19) _______ out at the park, enjoying the fresh air. After some discussion, we
finally decided (20) _______ a movie at the cinema. It seemed like the best option since everyone
enjoyed movies, and we could relax after a long day.
Sau giờ học, tôi và bạn bè tụ tập lại để quyết định xem nên làm gì. Emma gợi ý đến một quán cà phê mới
gần đó, nhưng Jake không thích thử bất cứ điều gì mới mẻ và muốn thứ gì đó quen thuộc. Trong khi đó,
Mia thích tụ tập ở công viên, tận hưởng không khí trong lành. Sau một hồi thảo luận, cuối cùng chúng tôi
quyết định xem phim ở rạp. Có vẻ như đó là lựa chọn tốt nhất vì mọi người đều thích xem phim và chúng
tôi có thể thư giãn sau một ngày dài.
Question 17. A. go B. to going C. to go D. going
Kiến thức về danh động từ:
suggest + V-ing: gợi ý làm gì
Tạm dịch:
Emma suggested going to a new café nearby, but Jake didn't fancy... (Emma gợi ý đến một quán cà phê
mới gần đó, nhưng Jake không thích...)
🡪 Chọn đáp án D
Question 18. A. to try B. try C. to trying D. trying
Kiến thức về danh động từ:
fancy + V-ing: yêu thích làm gì đó
Tạm dịch:
Emma suggested going to a new café nearby, but Jake didn't fancy trying anything new and wanted
something familiar. (Emma gợi ý đến một quán cà phê mới gần đó, nhưng Jake không thích thử bất cứ
điều gì mới mẻ và muốn thứ gì đó quen thuộc.)
🡪 Chọn đáp án D
Question 19. A. to hang B. hang C. to hanging D. hung
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có “to”:
prefer to V: mong muốn, ưa thích làm gì
Tạm dịch:
Meanwhile, Mia preferred to hang out at the park, enjoying the fresh air. (Trong khi đó, Mia thích tụ tập
ở công viên, tận hưởng không khí trong lành.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 20. A. watch B. to watch C. to watching D. watching
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
decide to V: quyết định làm gì
Tạm dịch:
After some discussion, we finally decided to watch a movie at the cinema. (Sau một hồi thảo luận, cuối
cùng chúng tôi quyết định xem phim ở rạp.)
🡪Chọn đáp án B
7.
Tom accidentally knocked over the vase while playing football in home, but he denied (21) _______ it
when his mother asked. His sister saw everything and threatened (22) _______ the truth if he didn’t
confess. Realizing he had no choice, he finally admitted (23) _______ the vase over and apologized.
Their mother wasn’t happy but didn’t punish him. Instead, she ordered him (24) _______ up the mess
immediately. Feeling guilty, Tom promised (25) _______ more careful next time. Though he had tried to
hide it at first, he learned that honesty was always the best choice in the end.
Tom vô tình làm rơi chiếc bình khi chơi bóng đá trong nhà, nhưng cậu đã phủ nhận việc làm vỡ nó khi mẹ
hỏi. Chị của cậu đã chứng kiến mọi thứ và dọa kể sự thật nếu cậu không thú nhận. Nhận ra rằng không
còn sự lựa chọn nào khác, cậu cuối cùng đã thừa nhận việc làm rơi chiếc bình và xin lỗi. Mẹ câu không
vui nhưng không phạt cậu. Thay vào đó, bà ra lệnh cho cậu dọn dẹp đồng lộn xộn ngay lập tức. Cảm thấy
có lỗi, Tom hứa sẽ cẩn thận hơn lần sau. Mặc dù lúc đầu cậu đã cố gắng giấu diếm, nhưng cậu đã học
được rằng sự trung thực luôn là sự lựa chọn tốt nhất cuối cùng.
Question 21. A. break B. to break C. breaking D. to breaking
Kiến thức về danh động từ:
deny + V-ing: phủ nhận
Tạm dịch:
Tom accidentally knocked over the vase while playing football in home, but he denied breaking it when
his mother asked. (Tom vô tình làm rơi chiếc bình khi chơi bóng đá trong nhà, nhưng cậu đã phủ nhận
việc làm vỡ nó khi mẹ hỏi.)
🡪Chọn đáp án C
Question 22. A. tell B. to tell C. to telling D. telling
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
threaten to V: doạ làm gì
Tạm dịch:
His sister saw everything and threatened to tell the truth if he didn't confess. (Chị của cậu đã chứng kiến
mọi thứ và dọa kể sự thật nếu cậu không thú nhận.)
🡪Chọn đáp án B
Question 23. A. knock B. to knock C. knocking D. to knocking
Kiến thức về danh động từ:
admit + V-ing: thừa nhận
Tạm dịch:
Realizing he had no choice, he finally admitted knocking the vase over and apologized. (Nhận ra rằng
không còn sự lựa chọn nào khác, cậu cuối cùng đã thừa nhận việc làm rơi chiếc bình và xin lỗi)
🡪Chọn đáp án C
Question 24. A. to clean B. clean C. to cleaning D. cleaning
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
order somebody to V: ra lệnh
Tạm dịch:
Instead, she ordered him to clean up the mess immediately. (Thay vào đó, bà ra lệnh cho cậu dọn dẹp
đồng lộn xộn ngay lập tức.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 25. A. be B. to be C. to being D. being
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
promise to V: hứa làm gì
Tạm dịch:
Tom promised to be more careful next time. (Cảm thấy có lỗi, Tom hứa sẽ cẩn thận hơn lần sau.)
🡪 Chọn đáp án B
8.
Dear Future Me,
I hope you’re doing well and keeping (26) _______ your dreams. Right now, I’m working hard to build
the life we’ve always imagined. Every day, I’m trying (27) _______ work and self-care while reminding
myself that it’s okay to take breaks.
I want you (28) _______ how far we’ve come. It wasn’t easy to overcome those challenges, but every
moment spent (29) _______ for our goals was worth it. Therefore, please don’t stop (30) _______ in
yourself.
Lastly, never forget to appreciate the small things in life—like laughing with loved ones or enjoying a
quiet sunrise.
With love and hope,
Your Past Self
Gửi Tôi của tương lai,
Tôi hy vọng bạn đang làm tốt và tiếp tục theo đuổi ước mơ của mình. Hiện tại, tôi đang làm việc chăm chỉ
để xây dựng cuộc sống mà chúng ta luôn mơ ước. Mỗi ngày, tôi đang cố gắng cân bằng công việc và tự
chăm sóc bản thân trong khi tự nhắc mình rằng việc nghỉ ngơi là điều bình thường.
Tôi muốn bạn nhớ chúng ta đã đi được bao xa. Không dễ dàng để vượt qua những thử thách đó, nhưng
mỗi khoảnh khắc dành để chiến đấu cho mục tiêu của chúng ta đều đáng giá. Vì vậy, đừng ngừng tin
tưởng vào bản thân nhé.
Cuối cùng, đừng quên trân trọng những điều nhỏ bé trong cuộc sống như cười đùa với người thân hay tận
hưởng một buổi sáng yên bình.
Với tình yêu và hy vọng,
Bản thân của bạn trong quá khứ
Question 26. A. chasing B. to chase C. chase D. to chasing
Kiến thức về danh động từ:
keep + V-ing: tiếp tục làm gì
Tạm dịch:
I hope you're doing well and keeping chasing your dreams. (Tôi hy vọng bạn đang làm tốt và tiếp tục theo
đuổi ước mơ của mình.)
→ Chọn đáp án A
Question 27. A. balance B. to balancing C. balancing D. to balance
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
try to V: cố gắng làm gì
try V-ing: thử làm gì
Tạm dịch:
Every day, I'm trying to balance work and self-care while reminding myself that it's okay to take breaks.
(Mỗi ngày, tôi đang cố gắng cân bằng công việc và tự chăm sóc bản thân trong khi tự nhắc mình rằng
việc nghỉ ngơi là điều bình thường.)
🡪Chọn đáp án D
Question 28. A. remember B. remembering C. to remembering D. to remember
Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to':
want somebody to V: muốn ai đó làm gì
Tạm dịch:
I want you to remember how far we've come. (Tôi muốn bạn nhỏ chúng ta đã đi được bao xa.)
🡪 Chọn đáp án D
Question 29. A. fight B. fighting C. to fighting D. to fight
Kiến thức về danh động từ:
spend time V-ing: dành thời gian làm gì
Tạm dịch:
It wasn't easy to overcome those challenges, but every moment spent fighting for our goals was worth it.
(Không dễ dàng để vượt qua những thử thách đó, nhưng mỗi khoảnh khắc dành để chiến đấu cho mục tiêu
của chúng ta đều đáng giá.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 30. A. believe B. believing C. to believing D. to believe
Kiến thức về danh động từ:
stop + V-ing: dừng hẳn làm gì
stop + to V: dùng để làm gì
Tạm dịch:
Therefore, please don't stop believing in yourself. (Vì vậy, đừng ngừng tin tưởng vào bản thân nhé.)
🡪Chọn đáp án B
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 surfing n /ˈsɜːfɪŋ/ môn lướt sóng

2 snorkeling/ n /ˈsnɔːkəlɪŋ/ lặn với ống thở


snorkelling

3 expert n/adj /ˈekspɜːt/ chuyên gia

4 balanced adj /ˈbælənst/ cân bằng


5 metabolism n /məˈtæbəlɪzəm/ sự trao đổi chất

6 overeat v /ˌəʊvərˈiːt/ ăn quá nhiều

7 efficiently adv /ɪˈfɪʃəntli/ một cách hiệu quả

8 energize/ v /ˈenədʒaɪz/ cung cấp năng lượng


energise

9 well-being n /ˈwelˈbiːɪŋ/ sức khỏe, hạnh phúc

10 regularly adv /ˈreɡjələli/ thường xuyên

11 benefit v /ˈbenɪfɪt/ có lợi cho

12 safety n /ˈseɪfti/ sự an toàn

13 rule n /ruːl/ quy tắc, quy định

14 adventure n /ədˈventʃə(r)/ chuyến phiêu lưu

15 immediately adv /ɪˈmiːdiətli/ ngay lập tức

16 regret v/n /rɪˈɡret/ hối tiếc, sự hối tuếc

17 nod v /nɒd/ gật đầu

18 expression n /ɪkˈspreʃən/ biểu cảm

19 upset v /ʌpˈset/ làm thất vọng, làm buồn lòng

20 forgive v /fəˈɡɪv/ tha thứ

21 familiar adj /fəˈmɪliə(r)/ quen thuộc

22 confess v /kənˈfes/ thú nhận

23 punish v /ˈpʌnɪʃ/ phạt

24 guilty adj /ˈɡɪlti/ tội lỗi

25 overcome v /ˌəʊvəˈkʌm/ vượt qua

26 appreciate v /əˈpriːʃieɪt/ trân trọng, cảm kích

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 plan to do something dự định làm gì

2 looking forward to doing something mong chờ làm gì

3 wish to do something mong muốn làm gì

4 It’s no use doing something làm gì là vô ích

5 enable somebody or something to do giúp ai đó/cái gì làm gì


something

6 worth doing something xứng đáng làm gì


7 tend to do something có xu hướng làm gì

8 try to do something cố gắng làm gì

9 permit somebody to do something cho phép ai đó làm gì

10 ask somebody to do something yêu cầu, nhờ ai đó làm gì

11 promise to do something hứa làm gì

12 regret do something hối tiếc về việc làm gì

13 mean to do something có ý định làm gì

14 seem to do something có vẻ như

15 avoid doing something tránh làm gì

16 suggest doing something gợi ý làm gì

17 fancy doing something thích làm gì

18 prefer to do something thích làm gì hơn

19 decide to do something quyết định làm gì

20 deny doing something phủ nhận làm gì

21 threaten to do something đe dọa làm gì

22 admit doing something thừa nhận làm gì

23 order somebody to do something ra lệnh cho ai đó làm gì

24 keep doing something tiếp tục làm gì

25 want to do something muốn làm gì

26 stop doing something dừng làm gì

27. slow down làm chậm lại


THI ONLINE : HỌC TỦ BỘ TỪ VỰNG TRỌNG ĐIỂM
THEO CHỦ ĐỀ (BUỔI 1)
Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 30.
1.
Parents play a crucial role in (1) _______ the generation gap. Most importantly, they should not become
too (2) _______ in their approach, especially when dealing with teenage children. Adolescents are often
at a stage where they feel the need to assert their independence, and if parents are overly strict, this can
lead to (3) _______ behaviour.
Question 1. A. bridging B. skipping C. filling D. tying
Question 2. A. rigid B. stressed C. disturbing D. tense
Question 3. A. irresponsible B. rebellious C. unreliable D. cautious
2.
Parents should strive to be understanding and handle issues calmly instead of constantly (4) _______ their
children. They must remember that they made mistakes when they were young as well. When parents
show respect for their children and make them feel they are being respected, (5) _______ trust is
gradually built. This trust forms the foundation for stronger (6) _______ between parents and children,
ultimately helping to close the generation gap.
Question 4. A. claiming B. shouting C. nagging D. teasing
Question 5. A. mutual B. balanced C. flexible D. equal
Question 6. A. links B. bonds C. conflicts D. insights
3.
The (7) _______ between siblings is inevitable, and it requires the intervention of parents or guardians to
help resolve the issues. The key is to foster (8) _______ among them and create an environment where
children feel heard and valued equally. Without proper guidance, the children may feel (9) _______ from
one another, and their relationship could be altered permanently.
Question 7. A. tension B. hardship C. depletion D. struggle
Question 8. A. understanding B. honesty C. confidence D. disrespect
Question 9. A. unacceptable B. disloyal C. unrelated D. disconnected
4.
If parents interfere in every aspect of their children's lives, they may not have the space to develop their
independence. Over time, a (10) _______ may emerge between parents and children, especially if the
child begins to feel stifled. Further problems (11) _______ when children attempt to assert their
preferences, but parents, feeling a sense of ownership, continue to impose their will. This often leads to
different expectations (12) _______.
Question 10. A. rejection B. toleration C. divide D. demand
Question 11. A. spread B. foster C. relate D. arise
Question 12. A. competing B. arguing C. suffering D. clashing
5.
As children enter their teenage years, (13) _______ between siblings often emerges. They start to become
more aware of their advantages and (14) _______ themselves with their brothers or sisters. This situation
becomes more intense when there is a clear difference in the (15) _______ each sibling has, like
household chores. As a result, (16) _______ occur more frequently, sometimes escalating into arguments
and conflicts.
Question 13. A. rivalry B. exchange C. network D. shift
Question 14. A. assess B. compare C. access D. analyse
Question 15. A. attitude B. responsibility C. community D. relation
Question 16. A. challenges B. obstacles C. disagreements D. dangers
6.
When parents adopt an overly (17) _______ approach, it can have negative effects on their children. For
example, parents might try to control their child's daily (18) _______, from what they eat to when they
study. Additionally, parents may express (19) _______ if their child makes decisions that do not align
with their views. Constantly voicing (20) _______ can create tension, preventing healthy communication
and growth.
Question 17. A. restricted B. controlling C. flexible D. stressful
Question 18. A. routine B. aspect C. trend D. pressure
Question 19. A. conflict B. discussion C. dispute D. disapproval
Question 20. A. relations B. discoveries C. requests D. objections
7.
While (21) _______ is important, being too strict in enforcing it can critically impact the parent-child
relationship. For instance, parents may try to (22) _______ rules that the child may not agree with,
leaving little room for personal expression or independence. This type of parenting often disregards the
child's need for (23) _______ and autonomy, causing feelings of resentment. Children may begin to resist
authority and act out in counterproductive ways. Instead of teaching valuable life lessons, excessive
control can cause (24) _______ between parents and children. But that doesn't mean parents should give
in. At the very least, teach your children the minimum social (25) _______ before they become adults
Question 21. A. belief B. support C. discipline D. recognition
Question 22. A. extend B. impose C. control D. resolve
Question 23. A. separation B. privacy C. isolation D. gap
Question 24. A. potential B. risk C. strain D. threat
Question 25. A. ethics B. norms C. costs D. qualities
8.
Personality is shaped in childhood, which is why children need to be taught good attitudes and behaviours
from a young age. A simple but practical way to instil these values is by reminding them to say "thank
you" when given a gift or help, which teaches them about (26) _______. As they grow older, they will
learn to (27) _______ the kindness of others. Throughout the parenting process, parents need to engage in
regular, meaningful communication with their children. Honest and open conversations help adults better
understand their kids and encourage them to be (28) _______ in return. Remember, every lesson from
childhood plays a role in shaping a child's (29) _______, and a well-mannered person is more likely to
(30) _______ meaningful relationships throughout their life.
Question 26. A. value B. loyalty C. gratitude D. generosity
Question 27. A. achieve B. admire C. appreciate D. gain
Question 28. A. familiar B. bold C. frank D. noticeable
Question 29. A. duty B. purpose C. standard D. character
Question 30. A. adapt B. forge C. address D. bridge
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 crucial adj /ˈkruːʃəl/ quan trọng, quyết định
2 adolescent n /ˌæd.əˈles.ənt/ thanh thiếu niên
3 assert v /əˈsɜːt/ khẳng định, quả quyết
4 bridge v /brɪdʒ/ kết nối
5 rigid adj /ˈrɪdʒ.ɪd/ cứng nhắc, không linh hoạt
6 stressed adj /strest/ căng thẳng
7 disturbing adj /dɪˈstɜː.bɪŋ/ gây lo lắng, khó chịu
8 tense adj /tens/ căng thẳng
9 irresponsible adj /ɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ vô trách nhiệm
10 rebellious adj /rɪˈbel.i.əs/ nổi loạn, chống đối
11 unreliable adj /ʌn.rɪˈlaɪ.ə.bəl/ không đáng tin cậy
12 cautious adj /ˈkɔː.ʃəs/ thận trọng, cẩn trọng
13 constantly adv /ˈkɒn.stənt.li/ liên tục, thường xuyên
14 foundation n /faʊnˈdeɪ.ʃən/ nền tảng
15 ultimately adv /ˈʌl.tɪ.mət.li/ cuối cùng, sau cùng
16 rebellious adj /rɪˈbel.i.əs/ nổi loạn, chống đối
17 shout v /ʃaʊt/ hét lên
18 nag v /næɡ/ cằn nhằn
19 tease v /tiːz/ trêu chọc
20 mutual adj /ˈmjuː.tʃu.əl/ lẫn nhau, có qua lại
21 balanced adj /ˈbæl.ənst/ cân bằng
22 flexible adj /ˈflek.sə.bəl/ linh hoạt
23 equal adj /ˈiː.kwəl/ ngang bằng, bình đẳng
24 bond n /bɒnd/ mối quan hệ, sự gắn kết
25 conflict n /ˈkɒn.flɪkt/ xung đột
26 insight n /ˈɪn.saɪt/ sự thấu hiểu, cái nhìn sâu sắc
27 tension n /ˈten.ʃən/ sự căng thẳng
28 intervention n /ˌɪn.təˈven.ʃən/ sự can thiệp
29 permanently adv /ˈpɜː.mə.nənt.li/ mãi mãi, vĩnh viễn
30 hardship n /ˈhɑːd.ʃɪp/ sự khó khăn, gian khổ
31 depletion n /dɪˈpliː.ʃən/ sự suy giảm, cạn kiệt
32 honesty n /ˈɒn.ɪ.sti/ sự trung thực
33 confidence n /ˈkɒn.fɪ.dəns/ sự tự tin
34 disrespect n /ˌdɪs.rɪˈspekt/ sự thiếu tôn trọng
35 unacceptable adj /ˌʌn.əkˈsep.tə.bəl/ không thể chấp nhận được
36 disloyal adj /dɪˈslɔɪ.əl/ không trung thành
37 unrelated adj /ˌʌn.rɪˈleɪ.tɪd/ không liên quan
38 disconnected adj /ˌdɪs.kəˈnek.tɪd/ bị ngắt kết nối
39 interfere v /ˌɪn.təˈfɪər/ can thiệp
40 emerge v /ɪˈmɜːdʒ/ xuất hiện, nổi lên
41 stifled adj /ˈstaɪ.fəld/ bị kiềm chế, bị dập tắt
42 ownership n /ˈəʊ.nə.ʃɪp/ quyền sở hữu
43 impose v /ɪmˈpəʊz/ áp đặt
44 clashing adj /ˈklæʃ.ɪŋ/ xung đột, mâu thuẫn
45 rejection n /rɪˈdʒek.ʃən/ sự từ chối
46 toleration n /ˌtɒl.əˈreɪ.ʃən/ sự khoan dung, sự chịu đựng
47 disagreement n /ˌdɪs.əˈɡriː.mənt/ sự bất đồng, sự không đồng ý
48 escalate v /ˈeskəˌleɪt/ leo thang, gia tăng
49 rivalry n /ˈraɪ.vəl.ri/ sự kình địch, sự ganh đua
50 adopt v /əˈdɒpt/ nhận nuôi, chấp nhận, áp dụng
51 disapproval n /ˌdɪsəˈpruːvəl/ sự không tán thành, sự phản đối
52 discipline n /ˈdɪsɪplɪn/ kỷ luật, sự tự chủ
53 critically adv /ˈkrɪtɪkli/ một cách nghiêm trọng, một
cách
quan trọng
54 disregard v /ˌdɪs.rɪˈɡɑːd/ không chú ý, bỏ qua, xem nhẹ
55 expression n /ɪksˈpreʃən/ sự diễn đạt, biểu hiện
56 resentment n /rɪˈzentmənt/ sự oán giận, sự tức giận
57 autonomy n /ɔːˈtɒnəmi/ quyền tự chủ, sự độc lập
58 counterproductive adj /ˌkaʊntəprəˈdʌktɪv/ phản tác dụng, không có hiệu
quả
59 isolation n /ˌaɪ.səˈleɪ.ʃən/ sự cô lập
60 ethic n /ˈeθ.ɪk/ đạo đức
61 norm n /nɔːm/ chuẩn mực
62 generosity n /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ sự hào phóng
63 well-mannered adj /ˌwelˈmænəd/ lịch sự, cư xử tốt
BẢNG CẤU TRÚC
STT Cấu trúc Nghĩa
1 play a crucial role in doing đóng vai trò quan trọng trong việc làm gì
something
2 become + adj trở nên như thế nào
(dùng để miêu tả sự thay đổi trạng thái)
3 need to do something cần phải làm gì
4 lead to something dẫn đến cái gì, gây ra cái gì
5 strive to do something cố gắng làm gì, nỗ lực làm gì
6 interfere in something can thiệp vào cái gì
7 start to do something bắt đầu làm gì
8 effect on somebody/something tác động lên ai/cái gì
9 give in (to somebody/something) đầu hàng, nhượng bộ (ai/cái gì)
10 remind somebody/yourself nhắc nhở ai đó/bản thân về cái gì
about/of something
THI ONLINE : HỌC TỦ BỘ TỪ VỰNG TRỌNG ĐIỂM
THEO CHỦ ĐỀ (BUỔI 1)
Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 30.
1.
Parents play a crucial role in (1) _______ the generation gap. Most importantly, they should not become
too (2) _______ in their approach, especially when dealing with teenage children. Adolescents are often
at a stage where they feel the need to assert their independence, and if parents are overly strict, this can
lead to (3) _______ behaviour.
Cha mẹ đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hẹp khoảng cách thế hệ. Quan trọng nhất, họ không
nên quá cứng nhắc trong cách tiếp cận của mình, đặc biệt là khi đối xử với con cái tuổi thiếu niên. Thanh
thiếu niên thường ở giai đoạn mà họ cảm thấy cần khẳng định sự độc lập của mình, và nếu cha mẹ quá
nghiêm khắc, điều này có thể dẫn đến hành vi nổi loạn.
Question 1. A. bridging B. skipping C. filling D. tying
Kiến thức từ vựng:
A. bridge (v): kết nối, thu hẹp (khoảng cách)
B. skip (v): nhảy chân sáo, bỏ qua
C. fill (v): làm đầy, điền vào
D. tie (v): buộc, trói
Tạm dịch: Parents play a crucial role in bridging the generation gap. (Cha mẹ đóng một vai trò quan
trọng trong việc thu hẹp khoảng cách thế hệ.)
🡪Chọn đáp án A
Question 2. A. rigid B. stressed C. disturbing D. tense
Kiến thức từ vựng:
A. rigid (adj): cứng nhắc, không linh hoạt
B. stressed (adj): căng thẳng
C. disturbing (adj): gây lo lắng, khó chịu
D. tense (adj): căng thẳng
Tạm dịch: Most importantly, they should not become too rigid in their approach, especially when dealing
with teenage children. (Quan trọng nhất, họ không nên quá cứng nhắc trong cách tiếp cận của mình, đặc
biệt là khi đối xử với con cái tuổi thiếu niên.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 3. A. irresponsible B. rebellious C. unreliable D. cautious
Kiến thức từ vựng:
A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm
B. rebellious (adj): nổi loạn, chống đối
C. unreliable (adj): không đáng tin cậy
D. cautious (adj): thận trọng, cần trọng
Tạm dịch: Adolescents are often at a stage where they feel the need to assert their independence, and if
parents are overly strict, this can lead to rebellious behaviour. (Thanh thiếu niên thường ở giai đoạn mà
họ cảm thấy cần khẳng định sự độc lập của mình, và nếu cha mẹ quá nghiêm khắc, điều này có thể dân
đến hành vi nổi loạn.)
🡪 Chọn đáp án B
2.
Parents should strive to be understanding and handle issues calmly instead of constantly (4) _______ their
children. They must remember that they made mistakes when they were young as well. When parents
show respect for their children and make them feel they are being respected, (5) _______ trust is
gradually built. This trust forms the foundation for stronger (6) _______ between parents and children,
ultimately helping to close the generation gap.
Cha mẹ nên cố gắng thấu hiểu và xử lý các vấn đề một cách bình tĩnh thay vì liên tục cằn nhằn con cái.
Họ phải nhớ rằng mình cũng từng mắc lỗi khi còn trẻ. Khi cha mẹ thể hiện sự tôn trọng đối với con cái và
cho chúng thấy cảm giác được tôn trọng, sự tin tưởng lẫn nhau dần dẫn được xây dựng. Lòng tin này tạo
nền tảng cho mối quan hệ bền chặt hơn giữa cha mẹ và con cái, sau cùng giúp thu hẹp khoảng cách thế
hệ.
Question 4. A. claiming B. shouting C. nagging D. teasing
Kiến thức từ vựng:
A. claim (v): yêu cầu, đòi hỏi
B. shout (v): hét lên
C. nag (v): cằn nhằn
D. tease (v): trêu chọc
Tạm dịch: Parents should strive to be understanding and handle issues calmly instead of constantly
nagging their children. (Cha mẹ nên cố gắng thấu hiểu và xử lý các vấn đề một cách bình tĩnh thay vì liên
tục cằn nhằn con cái.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 5. A. mutual B. balanced C. flexible D. equal
Kiến thức từ vựng:
A. mutual (adj): lẫn nhau, có qua lại
B. balanced (adj): cân bằng
C. flexible (adj): linh hoạt
D. equal (adj): ngang bằng, bình đẳng
Tạm dịch: When parents show respect for their children and make them feel they are being respected,
mutual trust is gradually built. (Khi cha mẹ thể hiện sự tôn trọng đối với con cải và cho chúng thấy cảm
giác được tôn trọng, sự tin tưởng lẫn nhau dẫn dần được xây dựng.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 6. A. links B. bonds C. conflicts D. insights
Kiến thức từ vựng:
A. link (n): liên kết
B. bond (n): mối quan hệ, sự gắn kết
C. conflict (n): xung đột
D. insight (n): sự thấu hiểu, cái nhìn sâu sắc
Tạm dịch: This trust forms the foundation for stronger bonds between parents and children, ultimately
helping to close the generation gap. (Lòng tin này tạo nền tảng cho mối quan hệ bền chặt hơn giữa cha
mẹ và con cái, cuối cùng giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.)
🡪 Chọn đáp án B
3.
The (7) _______ between siblings is inevitable, and it requires the intervention of parents or guardians to
help resolve the issues. The key is to foster (8) _______ among them and create an environment where
children feel heard and valued equally. Without proper guidance, the children may feel (9) _______ from
one another, and their relationship could be altered permanently.
Sự căng thẳng giữa anh chị em là điều không thể tránh khỏi, và đòi hỏi sự can thiệp của cha mẹ hoặc
người giám hộ để giúp giải quyết các vấn đề. Điều quan trọng là phải nuôi dưỡng sự thấu hiểu lẫn nhau
giữa chúng và tạo ra một môi trường nơi trẻ em cảm thấy được lắng nghe và được coi trọng như nhau.
Nếu không có sự hướng dẫn đúng đắn, bọn trẻ có thể cảm thấy mất kết nối với nhau, và mối quan hệ của
chúng có thể bị thay đổi vĩnh viễn.
Question 7. A. tension B. hardship C. depletion D. struggle
Kiến thức từ vựng:
A. tension (n): sự căng thẳng
B. hardship (n): sự khó khăn, gian khổ
C. depletion (n): sự suy giảm, cạn kiệt
D. struggle (n): sự đấu tranh
Tạm dịch: The tension between siblings is inevitable, and it requires the intervention of parents or
guardians to help resolve the issues. (Sự căng thẳng giữa anh chị em là điều không thể tránh khỏi, và nó
đòi hỏi sự can thiệp của cha mẹ hoặc người giám hộ để giúp giải quyết các vấn đề.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 8. A. understanding B. honesty C. confidence D. disrespect
Kiến thức từ vựng:
A. understanding (n): sự thấu hiểu
B. honesty (n): sự trung thực
C. confidence (n): sự tự tin
D. disrespect (n): sự thiếu tôn trọng
Tạm dịch: The key is to foster understanding among them and create an environment where children feel
heard and valued equally. (Điều quan trọng là phải nuôi dưỡng sự thấu hiểu lẫn nhau giữa chúng và tạo
ra một môi trường nơi trẻ em cảm thấy được lắng nghe và được coi trọng như nhau.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 9. A. unacceptable B. disloyal C. unrelated D. disconnected
Kiến thức từ vựng:
A. unacceptable (adj): không thể chấp nhận được
B. disloyal (adj): không trung thành
C. unrelated (adj): không liên quan
D. disconnected (adj): bị ngất/mất kết nối, không liên kết
Tạm dịch: Without proper guidance, the children may feel disconnected from one another, and their
relationship could be altered permanently. (Nếu không có sự hướng dẫn đúng đắn, bọn trẻ có thể cảm
thấy mất kết nối với nhau, và mối quan hệ của chúng có thể bị thay đổi vĩnh viễn.)
🡪 Chọn đáp án D
4.
If parents interfere in every aspect of their children's lives, they may not have the space to develop their
independence. Over time, a (10) _______ may emerge between parents and children, especially if the
child begins to feel stifled. Further problems (11) _______ when children attempt to assert their
preferences, but parents, feeling a sense of ownership, continue to impose their will. This often leads to
different expectations (12) _______.
Nếu cha mẹ can thiệp vào mọi khía cạnh cuộc sống của con cái, chúng có thể không có không gian để
phát triển tính độc lập. Theo thời gian, một khoảng cách có thể xuất hiện giữa cha mẹ và con cái, đặc biệt
là khi đứa trẻ bắt đầu cảm thấy bị gò bó. Các vấn đề khác nảy sinh khi con cái cố gắng khẳng định sở
thích của mình, nhưng cha mẹ, vốn cảm thấy như mình có quyền sở hữu, lại tiếp tục áp đặt suy nghĩ của
mình. Điều này thường dẫn đến những kỳ vọng xung đột nhau.
Question 10. A. rejection B. toleration C. divide D. demand
Kiến thức từ vựng:
A. rejection (n): sự từ chối
B. toleration (n): sự khoan dung, sự chịu đựng
C. divide (n): sự chia rẽ, khoảng cách
D. demand (n): yêu cầu
Tạm dịch: Over time, a divide may emerge between parents and children, especially if the child begins to
feel stifled. (Theo thời gian, khoảng cách có thể xuất hiện giữa cha mẹ và con cái, đặc biệt là khi đứa trẻ
bắt đầu cảm thấy bị gò bó.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 11. A. spread B. foster C. relate D. arise
Kiến thức từ vựng:
A. spread (v): lan rộng, trải ra
B. foster (v): thúc đẩy, nuôi dưỡng
C. relate (v): liên quan, liên hệ
D. arise (v): phát sinh, nảy sinh
Tạm dịch: Further problems arise when children attempt to assert their preferences, but parents, feeling
a sense of ownership, continue to impose their will. (Các vấn đề khác nảy sinh khi con cái cố gắng khẳng
định sở thích của mình, nhưng cha mẹ, cảm thấy như mình có quyền sở hữu, tiếp tục áp đặt suy nghĩ của
họ.)
🡪 Chọn đáp án D
Question 12. A. competing B. arguing C. suffering D. clashing
Kiến thức từ vựng:
A. compete (v): cạnh tranh
B. argue (v): tranh cãi
C. suffer (v): chịu đựng, đau khổ
D. clash (v): va chạm, xung đột
Tạm dịch: This often leads to different expectations clashing. (Điều này thường dẫn đến những kỳ vọng
xung đột nhau.)
🡪 Chọn đáp án D
5.
As children enter their teenage years, (13) _______ between siblings often emerges. They start to become
more aware of their advantages and (14) _______ themselves with their brothers or sisters. This situation
becomes more intense when there is a clear difference in the (15) _______ each sibling has, like
household chores. As a result, (16) _______ occur more frequently, sometimes escalating into arguments
and conflicts.
Khi trẻ bước vào tuổi thiếu niên, sự ganh đua giữa anh chị em thường xuất hiện. Chúng bắt đầu nhận
thức rõ hơn về lợi thế của mình và so sánh bản thân với anh chị em ruột. Tình huống này trở nên căng
thẳng hơn khi có sự khác biệt rõ ràng về trách nhiệm mà mỗi anh chị em phải gánh vác, chẳng hạn như
việc nhà. Kết quả là, những bất đồng xảy ra thường xuyên hơn, đôi khi leo thang thành tranh cãi và xung
đột.
Question 13. A. rivalry B. exchange C. network D. shift
Kiến thức từ vựng:
A. rivalry (n): sự kình địch, sự ganh đua
B. exchange (n): sự trao đổi
C. network (n): mạng lưới
D. shift (n): sự thay đổi
Tạm dịch: As children enter their teenage years, rivalry between siblings often emerges. (Khi trẻ bước
vào tuổi thiếu niên, sự ganh đua giữa anh chị em thường xuất hiện.)
🡪Chọn đáp án A
Question 14. A. assess B. compare C. access D. analyse
Kiến thức từ vựng:
A. assess (v): đánh giá
B. compare (v): so sánh
C. access (v): truy cập
D. analyse (v): phân tích
Tạm dịch: They start to become more aware of their advantages and compare themselves with their
brothers or sisters. (Chúng bắt đầu nhận thức rõ hơn về lợi thế của mình và so sánh bản thân với anh chị
em của mình.)
🡪Chọn đáp án B
Question 15. A. attitude B. responsibility C. community D. relation
Kiến thức từ vựng:
A. attitude (n): thái độ
B. responsibility (n): trách nhiệm
C. community (n): cộng đồng
D. relation (n): mối quan hệ
Tạm dịch: This situation becomes more intense when there is a clear difference in the responsibility each
sibling has, like household chores. (Tình huống này trở nên căng thẳng hơn khi có sự khác biệt rõ ràng về
trách nhiệm mà mỗi anh chị em phải gánh vác, chẳng hạn như việc nhà)
🡪Chọn đáp án B
Question 16. A. challenges B. obstacles C. disagreements D. dangers
Kiến thức từ vựng:
A. challenge (n): thử thách
B. obstacle (n): chướng ngại vật, trở ngại
C. disagreement (n): sự bất đồng
D. danger (n): nguy hiểm
Tạm dịch: As a result, disagreements occur more frequently, sometimes escalating into arguments and
conflicts. (Kết quả là, những bất đồng xảy ra thường xuyên hơn, đôi khi leo thang thành tranh cãi và xung
đột.)
→ Chọn đáp án C
6.
When parents adopt an overly (17) _______ approach, it can have negative effects on their children. For
example, parents might try to control their child's daily (18) _______, from what they eat to when they
study. Additionally, parents may express (19) _______ if their child makes decisions that do not align
with their views. Constantly voicing (20) _______ can create tension, preventing healthy communication
and growth.
Khi cha mẹ áp dụng một cách tiếp cận quá kiểm soát, nó có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến con cái
họ. Ví dụ, cha mẹ có thể cố gắng kiểm soát lịch trình hàng ngày của con mình, từ những gì chúng ăn đến
khi nào chúng học. Ngoài ra, cha mẹ có thể bày tỏ sự không đồng ý nếu con họ đưa ra những quyết định
không phù hợp với quan điểm của họ. Liên tục đưa ra những phản đối có thể tạo ra căng thẳng, cản trở
giao tiếp và sự phát triển lành mạnh.
Question 17. A. restricted B. controlling C. flexible D. stressful
Kiến thức từ vựng:
A. restricted (adj): bị hạn chế
B. controlling (adj): kiểm soát
C. flexible (adj): linh hoạt
D. stressful (adj): căng thẳng
Tạm dịch: When parents adopt an overly controlling approach, it can have negative effects on their
children. (Khi cha mẹ áp dụng một cách tiếp cận quá kiểm soát, nó có thể có những ảnh hưởng tiêu cực
đến con cái họ.)
→ Chọn đáp án B
Question 18. A. routine B. aspect C. trend D. pressure
Kiến thức từ vựng:
A. routine (n): thói quen, công việc hằng ngày
B. aspect (n): khía cạnh
C. trend (n): xu hướng
D. pressure (n): áp lực
Tạm dịch: For example, parents might try to control their child's daily routine, from what they eat to
when they study. (Ví dụ, cha mẹ có thể cố gắng kiểm soát lịch trình hàng ngày của con mình, từ những gì
chúng ăn đến khi nào chúng học.)
→ Chọn đáp án A
Question 19. A. conflict B. discussion C. dispute D. disapproval
Kiến thức từ vựng:
A. conflict (n): xung đột
B. discussion (n): cuộc thảo luận
C. dispute (n): tranh chấp
D. disapproval (n): sự không tán thành
Tạm dịch: Additionally, parents may express disapproval if their child makes decisions that do not align
with their views. (Ngoài ra, cha mẹ có thể bày tỏ sự không đồng ý nếu con họ đưa ra những quyết định
không phù hợp với quan điểm của họ.)
🡪Chọn đáp án D
Question 20. A. relations B. discoveries C. requests D. objections
Kiến thức từ vựng:
A. relation (n): mối quan hệ
B. discovery (n): sự khám phá
C. request (n): yêu cầu
D. objection (n): sự phản đối
Tạm dịch: Constantly voicing objections can create tension, preventing healthy communication and
growth. (Liên tục đưa ra những phản đối có thể tạo ra căng thẳng, cản trở giao tiếp và sự phát triển lành
mạnh.)
🡪 Chọn đáp án D
7.
While (21) _______ is important, being too strict in enforcing it can critically impact the parent-child
relationship. For instance, parents may try to (22) _______ rules that the child may not agree with,
leaving little room for personal expression or independence. This type of parenting often disregards the
child's need for (23) _______ and autonomy, causing feelings of resentment. Children may begin to resist
authority and act out in counterproductive ways. Instead of teaching valuable life lessons, excessive
control can cause (24) _______ between parents and children. But that doesn't mean parents should give
in. At the very least, teach your children the minimum social (25) _______ before they become adults
Mặc dù kỷ luật quan trọng, nhưng việc quá nghiêm khắc trong việc thực hiện có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến mối quan hệ cha mẹ con cái. Chẳng hạn, cha mẹ có thể cố gắng áp đặt các quy tắc mà đứa trẻ
có thể không đồng ý, để lại rất ít không gian cho sự thể hiện cá nhân hoặc độc lập. Kiểu nuôi dạy con cái
này thường bỏ qua nhu cầu riêng tư và tự chủ của đứa trẻ, gây ra cảm giác oán giận. Trẻ em có thể bắt
đầu phản kháng và hành động theo những cách phản tác dụng. Thay vì dạy những bài học cuộc sống có
giá trị, việc kiểm soát quá mức có thể gây ra căng thẳng giữa cha mẹ và con cái. Nhưng điều đó không có
nghĩa là cha mẹ nên nhượng bộ. Ít nhất, hãy dạy con bạn những chuẩn mực xã hội tối thiểu trước khi
chúng trở thành người lớn.
Question 21. A. belief B. support C. discipline D. recognition
Kiến thức từ vựng:
A. belief (n): niềm tin
B. support (n): sự ủng hộ; (v): ủng hộ
C. discipline (n): kỷ luật
D. recognition (n): sự công nhận
Tạm dịch: While discipline is important, being too strict in enforcing it can critically impact the parent-
child relationship. (Mặc dù kỳ luật quan trọng, nhưng việc quá nghiêm khắc trong việc thực hiện có thể
ảnh hưởng nghiêm trọng đến mối quan hệ cha mẹ con cái.)
🡪Chọn đáp án C
Question 22. A. extend B. impose C. control D. resolve
Kiến thức từ vựng:
A. extend (v): mở rộng, kéo dài
B. impose (v): áp đặt
C. control (v): kiểm soát
D. resolve (v): giải quyết
Tạm dịch: For instance, parents may try to impose rules that the child may not agree with, leaving little
room for personal expression or independence. (Chẳng hạn, cha mẹ có thể cố gắng áp đặt các quy tắc mà
đứa trẻ có thể không đồng ý, để lại rất ít không gian cho sự thể hiện cá nhân hoặc độc lập.)
🡪Chọn đáp án B
Question 23. A. separation B. privacy C. isolation D. gap
Kiến thức từ vựng:
A. separation (n): sự chia ly, sự tách biệt
B. privacy (n): sự riêng tư
C. isolation (n): sự cô lập
D. gap (n): khoảng cách, sự khác biệt
Tạm dịch: This type of parenting often disregards the child's need for privacy and autonomy, causing
feelings of resentment. (Kiểu nuôi dạy con cái này thường bỏ qua nhu cầu riêng tư và tự chủ của đứa trẻ,
gây ra cảm giác oán giận.)
🡪Chọn đáp án B
Question 24. A. potential B. risk C. strain D. threat
Kiến thức từ vựng:
A. potential (n): tiềm năng
B. risk(n): rủi ro
C. strain (n): sự căng thẳng
D. threat (n): mối đe dọa
Tạm dịch: Instead of teaching valuable life lessons, excessive control can cause strain between parents
and children. (Thay vì dạy những bài học cuộc sống có giá trị, việc kiểm soát quá mức có thể gây ra căng
thẳng giữa cha mẹ và con cái.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 25. A. ethics B. norms C. costs D. qualities
Kiến thức từ vựng:
A. ethic (n): đạo đức
B. norm (n): chuẩn mực
C. cost (n): chi phí
D. quality (n): chất lượng
Tạm dịch: At the very least, teach your children the minimum social norms before they become adults. (Ít
nhất, hãy dạy con bạn những chuẩn mực xã hội tối thiểu trước khi chúng trở thành người lớn.)
🡪 Chọn đáp án B
8.
Personality is shaped in childhood, which is why children need to be taught good attitudes and behaviours
from a young age. A simple but practical way to instil these values is by reminding them to say "thank
you" when given a gift or help, which teaches them about (26) _______. As they grow older, they will
learn to (27) _______ the kindness of others. Throughout the parenting process, parents need to engage in
regular, meaningful communication with their children. Honest and open conversations help adults better
understand their kids and encourage them to be (28) _______ in return. Remember, every lesson from
childhood plays a role in shaping a child's (29) _______, and a well-mannered person is more likely to
(30) _______ meaningful relationships throughout their life.
Tính cách được hình thành từ thời thơ ấu, đó là lý do tại sao trẻ em cần được dạy những thái độ và hành
vi tốt từ khi còn nhỏ. Một cách đơn giản nhưng thiết thực để thấm nhuần những giá trị này là nhắc nhở
chúng nói "cảm ơn" khi nhận được quà hoặc sự giúp đỡ, điều này dạy chúng về lòng biết ơn. Khi lớn lên,
chúng sẽ học cách trân trọng sự tử tế của người khác. Trong suốt quá trình nuôi dạy con cái, cha mẹ cần
tham gia vào giao tiếp thường xuyên với con cái. Những cuộc trò chuyện trung thực và cởi mở giúp người
lớn hiểu con cái họ hơn và khuyến khích chúng thẳng thắn lại. Hãy nhớ rằng, mỗi bài học từ thời thơ ấu
đều đóng một vai trò trong việc hình thành tính cách của một đứa trẻ, và một người cư xử tốt có nhiều khả
năng xây dụng các mối quan hệ ý nghĩa trong suốt cuộc đời của họ.
Question 26. A. value B. loyalty C. gratitude D. generosity
Kiến thức từ vựng:
A. value (n): giá trị
B. loyalty (n): lòng trung thành
C. gratitude (n): lòng biết ơn
D. generosity (n): sự hào phóng
Tạm dịch: A simple but practical way to instil these values is by reminding them to say "thank you" when
given a gift or help, which teaches them about gratitude. (Một cách đơn giản nhưng thiết thực để thấm
nhuần những giá trị này là nhắc nhở chúng nói "cảm ơn" khi nhận được quà hoặc sự giúp đỡ, điều này
dạy chúng về lòng biết ơn.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 27. A. achieve B. admire C. appreciate D. gain
Kiến thức từ vựng:
A. achieve (v): đạt được
B. admire (v): ngưỡng mộ
C. appreciate (v): trân trọng, đánh giá cao
D. gain (v): đạt được, thu được
Tạm dịch: As they grow older, they will learn to appreciate the kindness of others. (Khi lớn lên, chúng sẽ
học cách trân trọng sự tử tế của người khác.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 28. A. familiar B. bold C. frank D. noticeable
Kiến thức từ vựng:
A. familiar (adj): quen thuộc
B. bold (adj): táo bạo
C. frank (adj): thẳng thắn
D. noticeable (adj): đáng chú ý
Tạm dịch: Honest and open conversations help adults better understand their kids and encourage them to
be frank in return. (Những cuộc trò chuyện trung thực và cởi mở giúp người lớn hiểu con cái họ hơn và
khuyến khích chúng thẳng thắn lại.)
→ Chọn đáp án C
Question 29. A. duty B. purpose C. standard D. character
Kiến thức từ vựng:
A. duty (n): nhiệm vụ, bổn phận
B. purpose (n): mục đích
C. standard (n): tiêu chuẩn
D. character (n): tính cách, đặc điểm
Tạm dịch: Remember, every lesson from childhood plays a role in shaping a child's character... (Hãy nhớ
rằng, mỗi bài học từ thời thơ ấu đều đóng một vai trò trong việc hình thành tính cách của một đứa trẻ...)
🡪Chọn đáp án D
Question 30. A. adapt B. forge C. address D. bridge
Kiến thức từ vựng:
A. adapt (v): thích nghi
B. forge (v): rèn (kim loại); tạo dựng (mối quan hệ)
C. address (v): giải quyết
D. bridge (v): kết nối
Tạm dịch: Remember, every lesson from childhood plays a role in shaping a child's character, and a
well-mannered person is more likely to forge meaningful relationships throughout their life. (Hãy nhớ
rằng, mỗi bài học từ thời thơ ấu đều đóng một vai trò trong việc hình thành tính cách của một đứa trẻ, và
một người cư xử tốt có nhiều khả năng xây dựng các mối quan hệ ý nghĩa trong suốt cuộc đời của họ.)
🡪Chọn đáp án B
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 crucial adj /ˈkruːʃəl/ quan trọng, quyết định
2 adolescent n /ˌæd.əˈles.ənt/ thanh thiếu niên
3 assert v /əˈsɜːt/ khẳng định, quả quyết
4 bridge v /brɪdʒ/ kết nối
5 rigid adj /ˈrɪdʒ.ɪd/ cứng nhắc, không linh hoạt
6 stressed adj /strest/ căng thẳng
7 disturbing adj /dɪˈstɜː.bɪŋ/ gây lo lắng, khó chịu
8 tense adj /tens/ căng thẳng
9 irresponsible adj /ɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ vô trách nhiệm
10 rebellious adj /rɪˈbel.i.əs/ nổi loạn, chống đối
11 unreliable adj /ʌn.rɪˈlaɪ.ə.bəl/ không đáng tin cậy
12 cautious adj /ˈkɔː.ʃəs/ thận trọng, cẩn trọng
13 constantly adv /ˈkɒn.stənt.li/ liên tục, thường xuyên
14 foundation n /faʊnˈdeɪ.ʃən/ nền tảng
15 ultimately adv /ˈʌl.tɪ.mət.li/ cuối cùng, sau cùng
16 rebellious adj /rɪˈbel.i.əs/ nổi loạn, chống đối
17 shout v /ʃaʊt/ hét lên
18 nag v /næɡ/ cằn nhằn
19 tease v /tiːz/ trêu chọc
20 mutual adj /ˈmjuː.tʃu.əl/ lẫn nhau, có qua lại
21 balanced adj /ˈbæl.ənst/ cân bằng
22 flexible adj /ˈflek.sə.bəl/ linh hoạt
23 equal adj /ˈiː.kwəl/ ngang bằng, bình đẳng
24 bond n /bɒnd/ mối quan hệ, sự gắn kết
25 conflict n /ˈkɒn.flɪkt/ xung đột
26 insight n /ˈɪn.saɪt/ sự thấu hiểu, cái nhìn sâu sắc
27 tension n /ˈten.ʃən/ sự căng thẳng
28 intervention n /ˌɪn.təˈven.ʃən/ sự can thiệp
29 permanently adv /ˈpɜː.mə.nənt.li/ mãi mãi, vĩnh viễn
30 hardship n /ˈhɑːd.ʃɪp/ sự khó khăn, gian khổ
31 depletion n /dɪˈpliː.ʃən/ sự suy giảm, cạn kiệt
32 honesty n /ˈɒn.ɪ.sti/ sự trung thực
33 confidence n /ˈkɒn.fɪ.dəns/ sự tự tin
34 disrespect n /ˌdɪs.rɪˈspekt/ sự thiếu tôn trọng
35 unacceptable adj /ˌʌn.əkˈsep.tə.bəl/ không thể chấp nhận được
36 disloyal adj /dɪˈslɔɪ.əl/ không trung thành
37 unrelated adj /ˌʌn.rɪˈleɪ.tɪd/ không liên quan
38 disconnected adj /ˌdɪs.kəˈnek.tɪd/ bị ngắt kết nối
39 interfere v /ˌɪn.təˈfɪər/ can thiệp
40 emerge v /ɪˈmɜːdʒ/ xuất hiện, nổi lên
41 stifled adj /ˈstaɪ.fəld/ bị kiềm chế, bị dập tắt
42 ownership n /ˈəʊ.nə.ʃɪp/ quyền sở hữu
43 impose v /ɪmˈpəʊz/ áp đặt
44 clashing adj /ˈklæʃ.ɪŋ/ xung đột, mâu thuẫn
45 rejection n /rɪˈdʒek.ʃən/ sự từ chối
46 toleration n /ˌtɒl.əˈreɪ.ʃən/ sự khoan dung, sự chịu đựng
47 disagreement n /ˌdɪs.əˈɡriː.mənt/ sự bất đồng, sự không đồng ý
48 escalate v /ˈeskəˌleɪt/ leo thang, gia tăng
49 rivalry n /ˈraɪ.vəl.ri/ sự kình địch, sự ganh đua
50 adopt v /əˈdɒpt/ nhận nuôi, chấp nhận, áp dụng
51 disapproval n /ˌdɪsəˈpruːvəl/ sự không tán thành, sự phản đối
52 discipline n /ˈdɪsɪplɪn/ kỷ luật, sự tự chủ
53 critically adv /ˈkrɪtɪkli/ một cách nghiêm trọng, một
cách
quan trọng
54 disregard v /ˌdɪs.rɪˈɡɑːd/ không chú ý, bỏ qua, xem nhẹ
55 expression n /ɪksˈpreʃən/ sự diễn đạt, biểu hiện
56 resentment n /rɪˈzentmənt/ sự oán giận, sự tức giận
57 autonomy n /ɔːˈtɒnəmi/ quyền tự chủ, sự độc lập
58 counterproductive adj /ˌkaʊntəprəˈdʌktɪv/ phản tác dụng, không có hiệu
quả
59 isolation n /ˌaɪ.səˈleɪ.ʃən/ sự cô lập
60 ethic n /ˈeθ.ɪk/ đạo đức
61 norm n /nɔːm/ chuẩn mực
62 generosity n /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ sự hào phóng
63 well-mannered adj /ˌwelˈmænəd/ lịch sự, cư xử tốt
BẢNG CẤU TRÚC
STT Cấu trúc Nghĩa
1 play a crucial role in doing đóng vai trò quan trọng trong việc làm gì
something
2 become + adj trở nên như thế nào
(dùng để miêu tả sự thay đổi trạng thái)
3 need to do something cần phải làm gì
4 lead to something dẫn đến cái gì, gây ra cái gì
5 strive to do something cố gắng làm gì, nỗ lực làm gì
6 interfere in something can thiệp vào cái gì
7 start to do something bắt đầu làm gì
8 effect on somebody/something tác động lên ai/cái gì
9 give in (to somebody/something) đầu hàng, nhượng bộ (ai/cái gì)
10 remind somebody/yourself nhắc nhở ai đó/bản thân về cái gì
about/of something
THI ONLINE: ĂN TRỌN ĐIỂM CÂU HỎI
TỪ LOẠI VÀ TRẬT TỰ TỪ (BUỔI 2)
Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 30.
1.
Recently, Jake decided to improve his (1) _______. He now follows a (2) _______ bedtime by going to
bed early and avoiding his phone before sleeping. These small changes help him feel more (3) _______ in
the morning. He hopes to maintain this habit for better health and energy.
Question 1. A. schedule daily sleep B. daily sleep schedule
C. sleep daily schedule D. sleep schedule daily
Question 2. A. consist B. consistent C. consistency D. consistently
Question 3. A. refreshed B. refresh C. refreshment D. refreshing
2.
After graduation, Emily plans to find a job in marketing. She wants to gain (4) _______ before starting
her own business. Besides, she will take extra courses to improve her (5) _______. She hopes to build a
(6) _______ career and make her dreams come true.
Question 4. A. real work experience B. real experience work
C. work real experience D. experience real work
Question 5. A. skills B. skilled C. skilful D. skilfully
Question 6. A. successfully B. succeed C. successful D. success
3.
To help the environment, we propose a recycling program to reduce waste and (7) _______ people. This
(8) _______ will focus on collecting and processing recyclable materials, including plastics, paper, and
metals while informing the community about (9) _______.
Question 7. A. education B. educate C. educational D. educationally
Question 8. A. initiate B. initiative C. initial D. initially
Question 9. A. practices proper disposal B. proper practices disposal
C. disposal proper practices D. proper disposal practices
4.
Working from home has many advantages, including a (10) _______. Employees can manage their time
better and balance work with personal life. Another benefit is (11) _______, as there is no need for daily
commuting. Additionally, a (12) _______ environment helps people stay relaxed and focused. With
online tools and virtual meetings, remote work is becoming more popular and many (13) _______ enjoy
the freedom and convenience that working online offers.
Question 10. A. flexible schedule work B. schedule flexible work
C. work flexible schedule D. flexible work schedule
Question 11. A. lower costs travel B. lower travel costs
C. costs lower travel D. travel costs lower
Question 12. A. comfortable B. comfort C. comfortably D. comfortingly
Question 13. A. work B. working C. workers D. worked
5.
Nowadays, many students struggle with (14) _______. Spending hours on social media and video games
leads to a serious (15) _______ to technology. As a result, their (16) _______ affects their grades and
overall results. Parents and teachers should encourage students to set limits on their device usage and
focus on healthier (17) _______.
Question 14. A. time excessive screen B. excessive screen time
C. screen time excessive D. screen excessive time
Question 15. A. addict B. addicted C. addiction D. addictive
Question 16. A. performance school poor B. school poor performance
C. poor school performance D. performance poor school
Question 17. A. act B. activities C. active D. actively
6.
Many cities struggle with (18) _______ due to traffic and factories. The high number of vehicles causes
(19) _______, which affect people’s health. Additionally, poor waste management contributes to dirty air
and environmental damage. Breathing (20) _______ air can lead to lung diseases and other health
problems. To solve this issue, governments should promote public transportation, plant more trees, and
encourage the (21) _______ of clean energy.
Question 18. A. air pollution serious B. air serious pollution
C. serious air pollution D. pollution serious air
Question 19. A. emissions harmful gas B. gas harmful emissions
C. gas emissions harmful D. harmful gas emissions
Question 20. A. polluted B. pollute C. pollutant D. pollution
Question 21. A. used B. use C. usefully D. useful
7.
Vietnam has a rich cultural heritage that reflects its long history and (22) _______. One of the highlights
is traditional folk music, which is (23) _______ during festivals and special occasions. Another important
aspect is the (24) _______, with famous dishes like pho and banh mi. Vietnamese people value respect
and family bonds, making their (25) _______ warm and welcoming. Through festivals, cuisine, and
customs, Vietnam continues to preserve and share its beautiful culture with the world.
Question 22. A. traditions B. traditional C. traditionally D. traditionalist
Question 23. A. performed B. performance C. perform D. performing
Question 24. A. culture unique food B. unique culture food
C. unique food culture D. food culture unique
Question 25. A. sociably B. socialise C. social D. society
8.
Change in Office Hours Starting Next Week
Starting Monday, January 22nd, there will be a change in our (26) _______. The new schedule
will be from 8:30 AM to 5:30 PM, Monday through Friday, with a (27) _______ from 12:00 PM to
1:00 PM. This (28) _______ aims to improve the daily efficiency and better align with client
availability.
Please ensure your schedules are updated (29) _______ and communicate this change to any
external contacts or partners as needed. Should you have questions or require (30) _______, feel free to
reach out to the human resources department.

Question 26. A. official working hours B. working official hours


C. hours official working D. working hours official
Question 27. A. lunch one-hour break B. one-hour lunch break
C. lunch break one-hour D. break lunch one-hour
Question 28. A. adjust B. adjustment C. adjustable D. adjusted
Question 29. A. accord B. accordance C. according D. accordingly
Question 30. A. assisted B. assistance C. assist D. assistant
BẢNG TỪ VỰNG

STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa

1 consistent adj /kənˈsɪstənt/ nhất quán, kiên định

2 consist v /kənˈsɪst/ bao gồm, hợp thành

3 consistency n /kənˈsɪstənsi/ sự kiên định, sự ổn định

4 consistently adv /kənˈsɪstəntli/ một cách kiên định

5 refreshed adj /rɪˈfreʃt/ cảm thấy tươi mới, sảng khoái

6 refresh v /rɪˈfreʃ/ làm mới, làm sảng khoái

7 refreshment n /rɪˈfreʃmənt/ sự làm mới, món ăn thức uống nhẹ


8 refreshing adj /rɪˈfreʃɪŋ/ làm tươi mới, sảng khoái

9 business n /ˈbɪznɪs/ kinh doanh, công việc

10 skilled adj /skɪld/ có kỹ năng, thành thạo

11 skilful adj /ˈskɪlfʊl/ khéo léo, tài giỏi

12 skilfully adv /ˈskɪlfəli/ một cách khéo léo

13 succeed v /səkˈsiːd/ thành công

14 successful adj /səkˈsesfʊl/ thành công

15 successfully adv /səkˈsesfəli/ một cách thành công

16 educational adj /ˌedjuˈkeɪʃənəl/ mang tính giáo dục

17 educationally adv /ˌedjuˈkeɪʃənəli/ một cách giáo dục

18 initiative n /ɪˈnɪʃətɪv/ sáng kiến, bước đầu

19 initial adj /ɪˈnɪʃəl/ ban đầu

20 initiate v /ɪˈnɪʃieɪt/ khởi xướng

21 initially adv /ɪˈnɪʃəli/ ban đầu

22 comfort n /ˈkʌmfət/ sự thoải mái, sự an ủi

23 comfortable adj /ˈkʌmfətəbəl/ thoải mái, dễ chịu

24 comfortably adv /ˈkʌmfətəbli/ một cách thoải mái

25 comfortingly adv /kəmˈfɔːtɪŋli/ một cách an ủi

26 excessive adj /ɪkˈsesɪv/ quá mức, thừa thãi

27 addict n /ˈædɪkt/ người nghiện

28 addicted adj /əˈdɪktɪd/ nghiện, bị nghiện

29 addiction n /əˈdɪkʃən/ sự nghiện, cơn thèm thuốc

30 addictive adj /əˈdɪktɪv/ gây nghiện

31 actively adv /ˈæktɪvli/ một cách tích cực

32 vehicle n /ˈviːəkl/ phương tiện, xe cộ

33 management n /ˈmænɪdʒmənt/ sự quản lý

34 transportation n /ˌtrænspɔːˈteɪʃən/ phương tiện giao thông

35 emission n /ɪˈmɪʃən/ sự phát thải


36 pollutant n /pəˈluːtənt/ chất ô nhiễm

37 heritage n /ˈherɪtɪdʒ/ di sản

38 preserve v /prɪˈzɜːv/ bảo tồn, gìn giữ

39 sociably adv /ˈsəʊʃəbli/ một cách hòa đồng

40 socialise v /ˈsəʊʃəlaɪz/ giao tiếp xã hội

41 social adj /ˈsəʊʃəl/ xã hội

42 society n /səˈsaɪəti/ xã hội

43 adjustment n /əˈdʒʌstmənt/ sự điều chỉnh

44 efficiency n /ɪˈfɪʃənsi/ hiệu quả

45 align v /əˈlaɪn/ sắp xếp, điều chỉnh

46 external adj /ɪkˈstɜːnəl/ bên ngoài

47 adjustable adj /əˈdʒʌstəbl/ có thể điều chỉnh

48 adjusted adj /əˈdʒʌstɪd/ đã được điều chỉnh

49 accord n /əˈkɔːd/ sự đồng ý, hiệp định

50 accordance n /əˈkɔːdəns/ sự phù hợp, sự đồng ý

51 according giới từ /əˈkɔːdɪŋ/ theo như

52 accordingly adv /əˈkɔːdɪŋli/ do đó, theo đó

53 assistance n /əˈsɪstəns/ sự hỗ trợ

54 assistant n /əˈsɪstənt/ trợ lý

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 decide to do something quyết định làm gì

2 help somebody do something giúp ai làm gì

3 hope to do something hy vọng làm gì

4 focus on doing something tập trung vào

5 lead to doing something dẫn đến, gây ra

6 aim to do something nhắm đến, mục tiêu là làm gì

7 reach out to liên lạc với


THI ONLINE: ĂN TRỌN ĐIỂM CÂU HỎI
TỪ LOẠI VÀ TRẬT TỰ TỪ (BUỔI 2)
Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks from 1 to 30.
1.
Recently, Jake decided to improve his (1) _______. He now follows a (2) _______ bedtime by going to
bed early and avoiding his phone before sleeping. These small changes help him feel more (3) _______ in
the morning. He hopes to maintain this habit for better health and energy.
Sau một thời gian dài, Jake quyết định cải thiện lịch trình ngủ hàng ngày của mình. Anh ấy hiện nay tuân
theo một giờ đi ngủ nhất quán bằng cách đi ngủ sớm và tránh sử dụng điện thoại trước khi ngủ. Những
thay đổi nhỏ này giúp anh ấy cảm thấy sảng khoái hơn vào buổi sáng. Anh hy vọng duy trì thói quen này
để có sức khỏe và năng lượng tốt hơn.
Question 1. A. schedule daily sleep B. daily sleep schedule
C. sleep daily schedule D. sleep schedule daily
Trật tự từ:
sleep schedule (np): lịch trình ngủ
daily (adj): hàng ngày
Ta dùng tính từ “daily' trước cụm danh từ 'sleep schedule' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Recently, Jake decided to improve his daily sleep schedule. (Sau một thời gian dài, Jake quyết
định cải thiện lịch trình ngủ hàng ngày của mình.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 2. A. consist B. consistent C. consistency D. consistently
Kiến thức về từ loại:
A. consist (v): cấu thành, bao gồm
B. consistent (adj): nhất quán, đều đặn
C. consistency (n): sự nhất quán
D. consistently (adv): một cách nhất quán
Sau mạo từ 'a' và trước danh từ “bedtime' ta cần một tính từ bổ nghĩa nên tính từ “consistent là đáp
án đúng.
Tạm dịch:
He now follows a consistent bedtime by going to bed early and avoiding his phone before sleeping. (Anh
ấy hiện nay tuân theo một giờ đi ngủ nhất quản bằng cách đi ngủ sớm và tránh sử dụng điện thoại trước
khi ngủ.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 3. A. refreshed B. refresh C. refreshment D. refreshing
Kiến thức về từ loại:
A. refreshed (adj): tươi mới, sảng khoái
B. refresh (v): làm tươi mới
C. refreshment (n): sự làm mới
D. refreshing (adj): làm tươi mới, dễ chịu
Sau động từ nói 'feel' ta cần một tính từ đuôi -ed chỉ cảm xúc, trạng thái nên 'refreshed' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
These small changes help him feel more refreshed in the morning. (Những thay đổi nhỏ này giúp anh ấy
cảm thấy sảng khoái hơn vào buổi sáng.)
🡪Chọn đáp án A
2.
After graduation, Emily plans to find a job in marketing. She wants to gain (4) _______ before starting
her own business. Besides, she will take extra courses to improve her (5) _______. She hopes to build a
(6) _______ career and make her dreams come true.
Sau khi tốt nghiệp, Emily dự định tìm việc làm trong lĩnh vực tiếp thị. Cô muốn có được kinh nghiệm làm
việc thực tế trước khi bắt đầu kinh doanh riêng. Bên cạnh đó, cô sẽ học thêm các khóa học để nâng cao kỹ
năng. Cô hy vọng sẽ xây dựng được sự nghiệp thành công và biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Question 4. A. real work experience B. real experience work
C. work real experience D. experience real work
Trật tự từ:
work experience (np): kinh nghiệm làm việc
real (adj): thực tế
Ta dùng tính từ 'real' trước cụm danh từ 'work experience' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: She wants to gain real work experience before starting her own business. (Cô ấy muốn có kinh
nghiệm làm việc thực tế trước khi bắt đầu sự nghiệp kinh doanh của mình.)
🡪Chọn đáp án A
Question 5. A. skills B. skilled C. skilful D. skilfully
Kiến thức về từ loại:
A. skill (n): kỹ năng
B. skilled (adj): có kỹ năng
C. skilful (adj): khéo léo, tài giỏi
D. skilfully (adv): một cách khéo léo, tài giỏi
Sau tính từ sở hữu “her' ta cần một danh từ nên 'skills' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Besides, she will take extra courses to improve her skills. (Bên cạnh đó, cô ấy sẽ tham gia các khóa học
bổ sung để cải thiện kỹ năng của mình.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 6. A. successfully B. succeed C. successful D. success
Kiến thức về từ loại:
A. successfully (adv): một cách thành công
B. succeed (v): thành công
C. successful (adj): thành công
D. success (n): sự thành công
Trước danh từ “career' ta cần một tính từ bổ nghĩa nên 'successful' là tính từ phù hợp.
Tạm dịch:
She hopes to build a successful career and make her dreams come true. (Cô ấy hy vọng xây dựng một sự
nghiệp thành công và biến ước mơ của mình thành hiện thực.)
🡪Chọn đáp án C
3.
To help the environment, we propose a recycling program to reduce waste and (7) _______ people. This
(8) _______ will focus on collecting and processing recyclable materials, including plastics, paper, and
metals while informing the community about (9) _______.
Để giúp bảo vệ môi trường, chúng tôi để xuất một chương trình tái chế nhằm giảm thiểu rác thải và giáo
dục mọi người. Sáng kiến này sẽ tập trung vào việc thu thập và xử lý các vật liệu có thể tái chế, bao gồm
nhựa, giấy và kim loại, đồng thời thông báo cho cộng đồng về thực hành xử lý chất thải đúng cách.
Question 7. A. education B. educate C. educational D. educationally
Kiến thức về từ loại:
A. education (n): giáo dục
B. educate (v): giáo dục
C. educational (adj): mang tính giáo dục
D. educationally (adv): một cách mang tính giáo dục
Ta có 'reduce waste' trước liên từ 'and' nên sau đó ta cần một động từ trước tân ngữ 'people' đề song
hành. Vì vậy, 'educate' là động từ phù hợp.
Tạm dịch:
To help the environment, we propose a recycling program to reduce waste and educate people. (Đé giúp
bảo vệ môi trường, chúng tôi đề xuất một chương trình tái chế nhằm giảm thiểu rác thải và giáo dục mọi
người.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 8. A. initiate B. initiative C. initial D. initially
Kiến thức về từ loại:
A. initiate (v): khởi xướng
B. initiative (n): sáng kiến
C. initial (adj): ban đầu
D. initially (adv): ban đầu
Sau 'this' ta cần một danh từ phù hợp làm chủ ngữ câu nên 'initiative' là danh từ phù hợp.
Tạm dịch:
This initiative will focus on collecting and processing recyclable materials, including plastics, paper, and
metals while informing the community about... (Để giúp bảo vệ môi trường, chúng tôi đề xuất một chương
trình tái chế nhằm giảm thiểu rác thải và giáo dục mọi người. Sáng kiến này sẽ tập trung vào việc thu
thập và xử lý các vật liệu có thể tái chế, bao gồm nhựa, giấy và kim loại, đồng thời thông bảo cho cộng
đồng về...)
🡪 Chọn đáp án B
Question 9. A. practices proper disposal B. proper practices disposal
C. disposal proper practices D. proper disposal practices
Trật tự từ
disposal practices (np): thực hành xử lý chất thải
proper (adj): đúng, thích hợp
Ta dùng tính từ 'proper' trước cụm danh từ 'disposal practices' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: This initiative will focus on collecting and processing recyclable materials, including plastics,
paper, and metals while informing the community about proper disposal practices. (Để giúp bảo vệ môi
trường, chúng tôi đề xuất một chương trình tái chế nhằm giảm thiểu rác thải và giáo dục mọi người. Sáng
kiến này sẽ tập trung vào việc thu thập và xử lý các vật liệu có thể tái chế, bao gồm nhựa, giấy và kim
loại, đồng thời thông báo cho cộng đồng về thực hành xử lý chất thải đúng cách.)
🡪 Chọn đáp án D
4.
Working from home has many advantages, including a (10) _______. Employees can manage their time
better and balance work with personal life. Another benefit is (11) _______, as there is no need for daily
commuting. Additionally, a (12) _______ environment helps people stay relaxed and focused. With
online tools and virtual meetings, remote work is becoming more popular and many (13) _______ enjoy
the freedom and convenience that working online offers.
Làm việc tại nhà có nhiều lợi thế, bao gồm lịch trình làm việc linh hoạt. Nhân viên có thể quản lý thời
gian của mình tốt hơn và cân bằng công việc với cuộc sống cá nhân.
Một lợi ích khác là chi phí đi lại thấp hơn vì không cần phải đi lại hàng ngày. Ngoài ra, môi trường thoải
mái giúp mọi người thư giãn và tập trung. Với các công cụ trực tuyến và các cuộc họp ảo, làm việc từ xa
đang trở nên phổ biến hơn và nhiều người lao động thích sự tự do và tiện lợi mà làm việc trực tuyến mang
lại.
Question 10. A. flexible schedule work B. schedule flexible work
C. work flexible schedule D. flexible work schedule
Trật tự từ:
work schedule (np): lịch trình làm việc
flexible (adj): linh hoạt
Ta dùng tính từ “flexible' trước cụm danh từ 'work schedule' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Working from home has many advantages, including a flexible work schedule. (Làm việc tại
nhà có nhiều lợi thế, bao gồm lịch trình làm việc linh hoạt.)
→ Chọn đáp án D
Question 11. A. lower costs travel B. lower travel costs
C. costs lower travel D. travel costs lower
Trật tự từ:
travel costs (np): chi phí đi lại
lower (tính từ ở dạng so sánh): thấp hơn
Ta dùng tính từ so sánh hơn 'lower' trước cụm danh từ 'travel costs' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Another benefit is lower travel costs, as there is no need for daily commuting. (Another benefit
is lower travel costs, as there is no need for daily commuting.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 12. A. comfortable B. comfort C. comfortably D. comfortingly
Kiến thức về từ loại:
A. comfortable (adj): thoải mái
B. comfort (n): sự thoải mái
C. comfortably (adv): một cách thoải mái
D. comfortingly (adv): một cách an ủi
Ta cần một tính từ trước danh từ 'environment' nên 'comfortable' là tính từ phù hợp.
Tạm dịch:
Additionally, a comfortable environment helps people stay relaxed and focused. (Ngoài ra, môi trường
thoải mái giúp mọi người thư giãn và tập trung.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 13. A. work B. working C. workers D. worked
Kiến thức về từ loại:
A. work (n): công việc
B. working (n): sự khai thác, làm việc
C. workers (n): công nhân, người lao động
D. worked (v-ed): đã làm việc
Sau lượng từ 'many' ta cần một danh từ chỉ người để làm chủ ngữ phù hợp đi với động từ enjoy. Vì vậy,
'workers' là danh từ phù hợp.
Tạm dịch:
With online tools and virtual meetings, remote work is becoming more popular and many workers enjoy
the freedom and convenience that working online offers. (Với các công cụ trực tuyến và các cuộc họp ảo,
làm việc từ xa đang trở nên phổ biến hơn và nhiều người lao động thích sự tự do và tiện lợi mà làm việc
trực tuyến mang lại.)
🡪Chọn đáp án C
5.
Nowadays, many students struggle with (14) _______. Spending hours on social media and video games
leads to a serious (15) _______ to technology. As a result, their (16) _______ affects their grades and
overall results. Parents and teachers should encourage students to set limits on their device usage and
focus on healthier (17) _______.
Ngày nay, nhiều học sinh phải vật lộn với thời gian sử dụng màn hình quá mức. Việc dành nhiều giờ trên
mạng xã hội và trò chơi điện tử dẫn đến nghiện công nghệ nghiêm trọng. Kết quả là, thành tích học tập
kém của các em ảnh hưởng đến điểm số và kết quả chung. Phụ huynh và giáo viên nên khuyến khích học
sinh đặt ra giới hạn sửdụng thiết bị và tập trung vào các hoạt động lành mạnh hơn.
Question 14. A. time excessive screen B. excessive screen time
C. screen time excessive D. screen excessive time
Trật tự từ:
- screen time (n): thời gian sử dụng màn hình
- excessive (adj): quá mức
Ta dùng tỉnh từ 'excessive' trước cụm danh từ screen time' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Nowadays, many students struggle with excessive screen time. (Ngày nay, nhiều học sinh phải
vật lộn với thời gian sử dụng màn hình quá mức.)
🡪Chọn đáp án B
Question 15. A. addict B. addicted C. addiction D. addictive
Kiến thức về từ loại:
A. addict(n): người nghiện
B. addicted (adj): nghiện
C. addiction (n): sự nghiện ngập
D. addictive (adj): gây nghiện
Sau tính từ 'serious' ta cần một danh từ nên 'addiction' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Spending hours on social media and video games leads to a serious addiction to technology. (Việc dành
nhiều giờ trên mạng xã hội và trò chơi điện tử dẫn đến nghiện công nghệ nghiêm trọng.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 16. A. performance school poor B. school poor performance
C. poor school performance D. performance poor school
Trật tự từ
school performance (n): hiệu suất học tập
poor (adj): kém, nghèo
Ta dùng tính từ 'poor' trước cụm danh từ 'school performance' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: As a result, their poor school performance affects their grades and overall results. (Kết quả là,
thành tích học tập kém của các em ảnh hưởng đến điểm số và kết quả chung.)
🡪Chọn đáp án C
Question 17. A. act B. activities C. active D. actively
Kiến thức về từ loại:
A. act (v): hành động
B. activity (n): hoạt động
C. active (adj): tích cực
D. actively (adv): một cách tích cực
Sau tính từ so sánh hơn 'healthier" ta cần một danh từ nên 'activities' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Parents and teachers should encourage students to set limits on their device usage and focus on healthier
activities. (Phụ huynh và giáo viên nên khuyến khích học sinh đặt ra giới hạn sử dụng thiết bị và tập trung
vào các hoạt động lành mạnh hơn.)
🡪 Chọn đáp án B
6.
Many cities struggle with (18) _______ due to traffic and factories. The high number of vehicles causes
(19) _______, which affect people’s health. Additionally, poor waste management contributes to dirty air
and environmental damage. Breathing (20) _______ air can lead to lung diseases and other health
problems. To solve this issue, governments should promote public transportation, plant more trees, and
encourage the (21) _______ of clean energy.
Nhiều thành phố gặp khó khăn với ô nhiễm không khí nghiêm trọng do giao thông và các nhà máy. Số
lượng xe cộ cao gây ra khí thải độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người. Bên cạnh đó, việc quản
lý rác thải kém góp phần gây ô nhiễm không khí và thiệt hại môi trường. Hít thở không khí ô nhiễm có thể
dẫn đến các bệnh về phổi và các vấn đề sức khỏe khác. Để giải quyết vấn đề này, các chính phủ nên
khuyến khích giao thông công cộng, trồng thêm cây và khuyến khích việc sử dụng năng lượng sạch.
Question 18. A. air pollution serious B. air serious pollution
C. serious air pollution D. pollution serious air
Trật tự từ:
air pollution (n): ô nhiễm không khí
serious (adj): nghiêm trọng
Ta dùng tính từ serious' trước cụm danh từ 'air pollution' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Many cities struggle with serious air pollution due to traffic and factories. (Nhiều thành phố
gặp khó khăn với ô nhiễm không khí nghiêm trọng do giao thông và các nhà máy.)
🡪 Chọn đáp án C
Question 19. A. emissions harmful gas B. gas harmful emissions
C. gas emissions harmful D. harmful gas emissions
Trật tự từ:
gas emissions (n): khí thải độc hại
harmful (adj): độc hại
Ta dùng tính từ “harmful trước cụm danh từ 'gas emissions' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: The high number of vehicles causes harmful gas emissions, which affect people's health. (Số
lượng xe cộ cao gây ra khí thải độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người.)
🡪 Chọn đáp án D
Question 20. A. polluted B. pollute C. pollutant D. pollution
Kiến thức về từ loại:
A. polluted (adj): ô nhiễm
B. pollute (v): làm ô nhiễm
C. pollutant (n): chất ô nhiễm
D. pollution (n): ô nhiễm
Trước danh từ 'air' ta cần một tính từ nên tính từ polluted' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Breathing polluted air can lead to lung diseases and other health problems. (Hít thở không khí ô nhiễm có
thể dẫn đến các bệnh về phổi và các vấn đề sức khỏe khác.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 21. A. used B. use C. usefully D. useful
Kiến thức về từ loại:
A. used (adj): đã sử dụng
B. use (n): sự sử dụng
C. usefully (adv): một cách hữu ích
D. useful (adj): hữu ích
Sau mạo từ 'the' ta cần một danh từ nên 'use' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
To solve this issue, governments should promote public transportation, plant more trees, and encourage
the use of clean energy. (Để giải quyết vấn đề này, các chính phủ nên khuyến khích giao thông công cộng,
trồng thêm cây và khuyến khích việc sử dụng năng lượng sạch.)
🡪 Chọn đáp án B
7.
Vietnam has a rich cultural heritage that reflects its long history and (22) _______. One of the highlights
is traditional folk music, which is (23) _______ during festivals and special occasions. Another important
aspect is the (24) _______, with famous dishes like pho and banh mi. Vietnamese people value respect
and family bonds, making their (25) _______ warm and welcoming. Through festivals, cuisine, and
customs, Vietnam continues to preserve and share its beautiful culture with the world.
Việt Nam có một di sản văn hóa phong phú phản ánh lịch sử dài lâu và các truyền thống của mình. Một
trong những điểm nổi bật là nhạc dân gian truyền thống, được biểu diễn trong các lễ hội và dịp đặc biệt.
Một yếu tố quan trọng khác là văn hóa ẩm thực độc đáo, với những món ăn nổi tiếng như phở và bánh mì.
Người Việt Nam coi trọng sự tôn trọng và mối quan hệ gia đình, làm cho xã hội của họ trở nên ấm áp và
thân thiện. Thông qua các lễ hội, ẩm thực và phong tục, Việt Nam tiếp tục bảo tồn và chia sẻ nền văn hóa
đẹp đẽ của mình với thế giới.
Question 22. A. traditions B. traditional C. traditionally D. traditionalist
Kiến thức về từ loại:
A. traditions (n): truyền thống
B. traditional (adj): truyền thống
C. traditionally (adv): theo truyền thống
D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
Ta có cần một danh từ sau liên từ 'and' để song hành với danh từ “history' nên 'traditions' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Vietnam has a rich cultural heritage that reflects its long history and traditions. (Việt Nam có một di sản
văn hóa phong phú phản ảnh lịch sử dài lâu và các truyền thống của mình.)
🡪Chọn đáp án A
Question 23. A. performed B. performance C. perform D. performing
Kiến thức về từ loại:
A. performed (v-ed): dã biểu diễn
B. performance (n): buổi biểu diễn
C. perform (v): biểu diễn
D. performing (v): đang biểu diễn
Sau động từ to be 'is' ta cần một động từ ở dạng bị động (V3) nên 'performed là đáp án đúng.
Tạm dịch:
One of the highlights is traditional folk music, which is performed during festivals and special occasions.
(Một trong những điểm nổi bật là nhạc dân gian truyền thống, được biểu diễn trong các lễ hội và dịp đặc
biệt.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 24. A. culture unique food B. unique culture food
C. unique food culture D. food culture unique
Trật tự từ:
food culture (n): vân hóa ẩm thực
unique (adj): độc đáo
Ta dùng tính từ 'unique' trước cụm danh từ 'food culture' để bổ nghĩa.
Tạm dịch:
Another important aspect is the unique food culture, with famous dishes like pho and banh mi. (Một yếu tố
quan trọng khác là văn hóa ẩm thực độc đáo, với những món ăn nổi tiếng như phở và bánh mì.)
🡪Chọn đáp án C
Question 25. A. sociably B. socialise C. social D. society
Kiến thức về từ loại:
A. sociably (adv): một cách xã hội
B. socialise (v): giao tiếp, kết bạn
C. social (adj): xã hội
D. society (n): xã hội
Sau tính từ sở hữu 'their ta cần một danh từ nên danh từ society' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Vietnamese people value respect and family bonds, making their society warm and welcoming. (Người
Việt Nam coi trọng sự tôn trọng và mối quan hệ gia đình, làm cho xã hội của họ trở nên ấm áp và thân
thiện.)
🡪 Chọn đáp án D
8. Dịch:
Thay đổi giờ làm việc bắt đầu từ tuần tới
Bắt đầu từ thứ Hai, ngày 22 tháng 1, sẽ có sự thay đổi trong giờ làm việc chính thức của chúng tôi.
Lịch trình mới sẽ là từ 8:30 sáng đến 5:30 chiều, từ thứ Hai đến thứ Sáu, với một giờ nghỉ trưa từ 12:00
PM đến 1:00 PM. Sự điều chỉnh này nhằm cải thiện hiệu quả hàng ngày và phù hợp hơn với sự có mặt
của khách hàng.
Vui lòng đảm bảo rằng lịch trình của bạn được cập nhật một cách phù hợp và thông báo sự thay đổi
này đến bất kỳ liên hệ hoặc đối tác bên ngoài nào khi cần thiết. Nếu bạn có câu hỏi hoặc cần sự trợ giúp,
vui lòng liên hệ với bộ phận nhân sự.
Change in Office Hours Starting Next Week
Starting Monday, January 22nd, there will be a change in our (26) _______. The new schedule
will be from 8:30 AM to 5:30 PM, Monday through Friday, with a (27) _______ from 12:00 PM to
1:00 PM. This (28) _______ aims to improve the daily efficiency and better align with client
availability.
Please ensure your schedules are updated (29) _______ and communicate this change to any
external contacts or partners as needed. Should you have questions or require (30) _______, feel free to
reach out to the human resources department.

Question 26. A. official working hours B. working official hours


C. hours official working D. working hours official
Trật tự từ:
working hours (np): giờ làm việc
official (adj): chính thức
Ta dùng tính từ 'official' trước cụm danh từ 'working hours' để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Starting Monday, January 22nd, there will be a change in our official working hours. (Bắt đầu
từ thứ Hai, ngày 22 tháng 1, sẽ có sự thay đổi trong giờ làm việc chính thức của chúng tôi.)
🡪 Chọn đáp án A
Question 27. A. lunch one-hour break B. one-hour lunch break
C. lunch break one-hour D. break lunch one-hour
Trật tự từ:
lunch break (np): giờ nghỉ trưa
one-hour: một giờ
Ta dùng danh từ ghép 'one-hour' trước cụm danh từ lunch break' để bổ sung về thời gian nghỉ trưa.
Tạm dịch: The new schedule will be from 8:30 AM to 5:30 PM, Monday through Friday, with a one-hour
lunch break from 12:00 PM to 1:00 PM. (Lịch trình mới sẽ là từ 8:30 sáng đến 5:30 chiều, từ thứ Hai đến
thứ Sáu, với một giờ nghỉ trưa từ 12:00 PM đến 1:00 PM.)
→ Chọn đáp án B
Question 28. A. adjust B. adjustment C. adjustable D. adjusted
Kiến thức về từ loại:
A. adjust (v): điều chỉnh
B. adjustment (n): sự điều chỉnh
C. adjustable (adj): có thể điều chỉnh
D. adjusted (adj): đã được điều chỉnh
Sau 'this' ta cần một danh từ làm chủ ngữ câu nên adjustment' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
This adjustment aims to improve the daily efficiency and better align with client availability. (Sự điều
chỉnh này nhằm cải thiện hiệu quả hàng ngày và phù hợp hơn với sự có mặt của khách hàng.)
🡪Chọn đáp án B
Question 29. A. accord B. accordance C. according D. accordingly
Kiến thức về từ loại:
A. accord (n): sự đồng thuận
B. accordance (n): sự phù hợp
C. according (adv): theo như
D. accordingly (adv): một cách phù hợp
Sau động từ 'updated' ta cần một trạng từ nên 'accordingly' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Please ensure your schedules are updated accordingly and communicate this change to any external
contacts or partners as needed. (Vui lòng đảm bảo rằng lịch trình của bạn được cập nhật một cách phù
hợp và thông báo sự thay đổi này đến bất kỳ liên hệ hoặc đối tác bên ngoài nào khi cần thiết)
🡪 Chọn đáp án D
Question 30. A. assisted B. assistance C. assist D. assistant
Kiến thức về từ loại:
A. assisted (v-ed): đã được trợ giúp
B. assistance (n): sự trợ giúp
C. assist (v): trợ giúp
D. assistant (n): trợ lý
Sau động từ 'require' ta cần một danh từ phù hợp nên 'assistance' là đáp án đúng.
Tạm dịch:
Should you have questions or require assistance, feel free to reach out to the human resources
department. (Nếu bạn có câu hỏi hoặc cần sự trợ giúp, vui lòng liên hệ với bộ phận nhân sự.)
🡪 Chọn đáp án B
BẢNG TỪ VỰNG

STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa

1 consistent adj /kənˈsɪstənt/ nhất quán, kiên định

2 consist v /kənˈsɪst/ bao gồm, hợp thành

3 consistency n /kənˈsɪstənsi/ sự kiên định, sự ổn định

4 consistently adv /kənˈsɪstəntli/ một cách kiên định

5 refreshed adj /rɪˈfreʃt/ cảm thấy tươi mới, sảng khoái

6 refresh v /rɪˈfreʃ/ làm mới, làm sảng khoái

7 refreshment n /rɪˈfreʃmənt/ sự làm mới, món ăn thức uống nhẹ

8 refreshing adj /rɪˈfreʃɪŋ/ làm tươi mới, sảng khoái

9 business n /ˈbɪznɪs/ kinh doanh, công việc

10 skilled adj /skɪld/ có kỹ năng, thành thạo


11 skilful adj /ˈskɪlfʊl/ khéo léo, tài giỏi

12 skilfully adv /ˈskɪlfəli/ một cách khéo léo

13 succeed v /səkˈsiːd/ thành công

14 successful adj /səkˈsesfʊl/ thành công

15 successfully adv /səkˈsesfəli/ một cách thành công

16 educational adj /ˌedjuˈkeɪʃənəl/ mang tính giáo dục

17 educationally adv /ˌedjuˈkeɪʃənəli/ một cách giáo dục

18 initiative n /ɪˈnɪʃətɪv/ sáng kiến, bước đầu

19 initial adj /ɪˈnɪʃəl/ ban đầu

20 initiate v /ɪˈnɪʃieɪt/ khởi xướng

21 initially adv /ɪˈnɪʃəli/ ban đầu

22 comfort n /ˈkʌmfət/ sự thoải mái, sự an ủi

23 comfortable adj /ˈkʌmfətəbəl/ thoải mái, dễ chịu

24 comfortably adv /ˈkʌmfətəbli/ một cách thoải mái

25 comfortingly adv /kəmˈfɔːtɪŋli/ một cách an ủi

26 excessive adj /ɪkˈsesɪv/ quá mức, thừa thãi

27 addict n /ˈædɪkt/ người nghiện

28 addicted adj /əˈdɪktɪd/ nghiện, bị nghiện

29 addiction n /əˈdɪkʃən/ sự nghiện, cơn thèm thuốc

30 addictive adj /əˈdɪktɪv/ gây nghiện

31 actively adv /ˈæktɪvli/ một cách tích cực

32 vehicle n /ˈviːəkl/ phương tiện, xe cộ

33 management n /ˈmænɪdʒmənt/ sự quản lý

34 transportation n /ˌtrænspɔːˈteɪʃən/ phương tiện giao thông

35 emission n /ɪˈmɪʃən/ sự phát thải

36 pollutant n /pəˈluːtənt/ chất ô nhiễm

37 heritage n /ˈherɪtɪdʒ/ di sản

38 preserve v /prɪˈzɜːv/ bảo tồn, gìn giữ


39 sociably adv /ˈsəʊʃəbli/ một cách hòa đồng

40 socialise v /ˈsəʊʃəlaɪz/ giao tiếp xã hội

41 social adj /ˈsəʊʃəl/ xã hội

42 society n /səˈsaɪəti/ xã hội

43 adjustment n /əˈdʒʌstmənt/ sự điều chỉnh

44 efficiency n /ɪˈfɪʃənsi/ hiệu quả

45 align v /əˈlaɪn/ sắp xếp, điều chỉnh

46 external adj /ɪkˈstɜːnəl/ bên ngoài

47 adjustable adj /əˈdʒʌstəbl/ có thể điều chỉnh

48 adjusted adj /əˈdʒʌstɪd/ đã được điều chỉnh

49 accord n /əˈkɔːd/ sự đồng ý, hiệp định

50 accordance n /əˈkɔːdəns/ sự phù hợp, sự đồng ý

51 according giới từ /əˈkɔːdɪŋ/ theo như

52 accordingly adv /əˈkɔːdɪŋli/ do đó, theo đó

53 assistance n /əˈsɪstəns/ sự hỗ trợ

54 assistant n /əˈsɪstənt/ trợ lý

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 decide to do something quyết định làm gì

2 help somebody do something giúp ai làm gì

3 hope to do something hy vọng làm gì

4 focus on doing something tập trung vào

5 lead to doing something dẫn đến, gây ra

6 aim to do something nhắm đến, mục tiêu là làm gì

7 reach out to liên lạc với


BỔ TRỢ KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU( TUẦN 1)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best
answer to each of the following questions from 1 to 8.
Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers
only. Many parents don’t ask their children to do housework so that they have more time to play or
study. However, studies show doing chores is good for children. Not only does it teach them discipline,
but it also helps them become more independent and responsible individuals in the future.
Kids who do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives.
Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that
children will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach,
so it’s important for children to learn them at home. Sharing housework also helps young people learn to
take responsibility. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy
doing them.
Doing chores also helps develop children’s gratitude to their parents. When doing housework,
they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. In addition, doing
chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between children and parents.
It makes children feel they are members of a team.
All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children. It teaches them life skills and
helps build their character. Therefore, parents should encourage their kids to share the housework for
their own good as well as the good of the whole family.
(Adapted from English 10 – Global Success)
Question 1. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
A. Lots of parents want their kids to focus more on playing or studying instead of doing housework.
B. Children are often required to do housework so they can have more time for fun and learning.
C. Parents believe that doing housework helps children have more free time.
D. Housework is often given to children so that they can learn how to balance play and study.
Question 2. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as one of the life skills kids can
learn by doing housework?
A. cleaning the house B. doing the laundry C. taking care of people D. finishing their
homework
Question 3. The word them in paragraph 2 refers to _______.
A. the things B. schools C. children D. families
Question 4. The word strengthen in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A. improve B. enhance C. weaken D. devote
Question 5. The word benefits in paragraph 4 can be best replaced by _______.
A. vacancies B. qualifications C. experiences D. advantages
Question 6. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Doing housework prevents children from spending quality time with their families.
B. Parents should avoid assigning chores to children as it may affect their studies.
C. Doing housework helps children appreciate their parents' hard work.
D. Schools are the best place for children to learn all necessary life skills.
Question 7. In which paragraph does the author mention the benefits of doing housework for family
relationships?
A. paragraph 1 B. paragraph 2 C. paragraph 3 D. paragraph 4
Question 8. In which paragraph does the author mention a stereotype about doing household chores?
A. paragraph 1 B. paragraph 2 C. paragraph 3 D. paragraph 4
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best
answer to each of the following questions from 9 to 18.
FUTURE ENERGY - WHERE WILL WE GET OUR ENERGY?
We are going to have a big energy problem in the future. [I] Today, the world uses 320 billion
kilowatt-hours of energy a day. [II] So, how will we get the energy in the future? [III] Today, we get a lot
of energy from fossil fuels: coal, oil, and natural gas. But fossil fuels are dirty, and they will not last
forever. In the long term, we will have to find alternatives. [IV] We will need renewable energy.
Solar Power
Near Leipzig in Germany, there is a field with 33,500 solar panels. It produces enough energy for
1,800 homes. That’s a lot of energy! However, there are problems. One problem is that solar energy
systems cost a fortune to install, but the price is falling. “Thirty years ago, they were cost-effective on
satellites,” says Daniel Shugar, president of PowerLight Corporation. “Today, we can use them for houses
and businesses.” He says that in the future most houses will have solar panels. There are other problems
with solar power. It needs a lot of space, and, of course, it doesn’t work at night.
Wind Power
On a cloudy day in Denmark, a wind turbine is producing clean, renewable electricity. Right
now, wind power is the best of the alternative energy sources. But again, there are problems with it.
Some people think wind turbines are ugly. And, of course, there are days when there is no wind.
So, how will our grandchildren get their energy? “We’re going to need everything we can get
from solar, everything we can get from wind,” says Michael Pacheco, director of the National Bioenergy
Center, part of the National Renewable Energy Laboratory (NREL) in Golden, Colorado. “And still the
question is: Can we get enough?”
(Adapted from World English 1)
Question 9. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
By 2100, we will use three times as much energy.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
Question 10. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 about fossil fuels?
A. They are not clean. B. They include coal, oil and natural gas.
C. They won't last forever. D. They generate the most energy on Earth.
Question 11. The phrase cost a fortune in paragraph 2 could be best replaced by ________.
A. are very expensive B. are affordable
C. require much effort D. earn the most money
Question 12. Which of the following best summarises paragraph 2?
A. Solar power is a promising energy source but remains expensive and requires improvements in design.
B. Many solar panels are used in Germany, but they still cannot provide energy during nighttime hours.
C. Solar energy has great potential, but it is costly, requires large spaces and doesn't function effectively
every time.
D. Solar panels are becoming cheaper, but they still require sunlight and are not widely used by
households yet.
Question 13. The word it in paragraph 3 refers to _______.
A. a cloudy day B. wind power C. Denmark D. renewable
electricity Question 14. The word ugly in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A. detrimental B. beautiful C. boring D. insignificant
Question 15. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A. Wind energy is the only alternative source that can replace fossil fuels today.
B. Wind energy is considered the most efficient alternative source of energy at present.
C. Wind energy is the cheapest and most widely used energy source in the world.
D. Wind turbines produce more electricity than any other renewable energy source.
Question 16. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Wind power is a perfect energy source and works efficiently in all weather conditions.
B. Solar energy is affordable and can provide electricity even when the sun is not shining.
C. Solar power has become cheaper and is now more practical for homes and businesses.
D. Fossil fuels are environmentally friendly and will continue to be our main energy source.
Question 17. Which of the following can be inferred from the passage?
A. We must use as much solar and wind energy as possible to meet future demands.
B. Solar and wind energy are already enough to replace fossil fuels in the coming years.
C. Renewable energy sources are unlimited, so we do not need to worry about shortages.
D. People should rely only on solar and wind power instead of other energy alternatives.
Question 18. Which of the following best summarises the passage?
A. Future energy needs will require renewable sources, including wind and solar, which are promising,
but challenges like cost, efficiency, and availability remain.
B. Fossil fuels will still be widely used in the future, but alternative energy sources like solar and wind
will be necessary despite challenges like space, cost, and weather.
C. The world’s energy demand is decreasing, and renewable sources like solar and wind are promising
but have limitations such as cost and reliability.
D. Solar and wind energy are the best solutions for future energy, but their effectiveness depends on
technological advancements and environmental conditions.
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 responsibilit n /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ trách nhiệm
y
2 discipline n /ˈdɪs.ə.plɪn/ kỷ luật
3 independent adj /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ độc lập
4 responsible adj /rɪˈspɒn.sə.bəl/ có trách nhiệm
5 gratitude n /ˈɡræt.ɪ.tjuːd/ lòng biết ơn
6 appreciate v /əˈpriː.ʃi.eɪt/ trân trọng, đánh giá cao
7 strengthen v /ˈstreŋ.θən/ củng cố, tăng cường
8 bond n /bɒnd/ mối quan hệ, sự gắn kết
9 character n /ˈkær.ək.tər/ tính cách, nhân cách
10 enhance v /ɪnˈhɑːns/ nâng cao, cải thiện
11 devote v /dɪˈvəʊt/ cống hiến, dành hết cho
12 vacancy n /ˈveɪ.kən.si/ vị trí trống, chỗ trống
13 qualification n /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ bằng cấp, trình độ
14 advantage n /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ lợi thế
15 assign v /əˈsaɪn/ phân công, giao nhiệm vụ
16 stereotype n /ˈster.i.ə.taɪp/ khuôn mẫu, định kiến
17 fossil fuel n /ˈfɒs.ɪl ˌfjʊəl/ nhiên liệu hóa thạch
18 alternative n /ɔːlˈtɜː.nə.tɪv/ sự thay thế, lựa chọn thay thế
19 renewable adj /rɪˈnjuː.ə.bəl/ có thể tái tạo
20 solar panel n /ˈsəʊ.lə ˌpæn.əl/ tấm pin mặt trời
21 install v /ɪnˈstɔːl/ lắp đặt
22 cost- adj /ˌkɒst ɪˈfek.tɪv/ hiệu quả về chi phí
effective
23 turbine n /ˈtɜː.baɪn/ tua-bin
24 generate v /ˈdʒen.ə.reɪt/ tạo ra, sản xuất
25 potential n /pəˈten.ʃəl/ tiềm năng
26 costly adj /ˈkɒst.li/ đắt đỏ
27 function v /ˈfʌŋk.ʃən/ hoạt động, thực hiện chức năng
28 detrimental adj /ˌdet.rɪˈmen.təl/ có hại, gây hại
29 insignificant adj /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ không đáng kể, không quan trọng
30 efficient adj /ɪˈfɪʃ.ənt/ hiệu quả
31 shortage n /ˈʃɔː.tɪdʒ/ sự thiếu hụt
32 unlimited adj /ʌnˈlɪm.ɪ.tɪd/ không giới hạn
33 availability n /əˌveɪ.ləˈbɪl.ə.ti/ sự có sẵn, tính sẵn có
34 reliability n /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ độ tin cậy
35 advancement n /ədˈvɑːns.mənt/ sự tiến bộ, sự phát triển
BẢNG CẤU TRÚC
STT Cấu trúc Nghĩa
1 do household chores/ làm việc nhà
do housework
2 do the laundry giặt giũ
3 take care of chăm sóc
4 encourage somebody to do something khuyến khích ai đó làm gì
5 focus on tập trung vào
6 cost a fortune rất đắt đỏ, tốn cả một gia tài
BỔ TRỢ KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU( TUẦN 1)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best
answer to each of the following questions from 1 to 8.
Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers
only. Many parents don’t ask their children to do housework so that they have more time to play or
study. However, studies show doing chores is good for children. Not only does it teach them discipline,
but it also helps them become more independent and responsible individuals in the future.
Kids who do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives.
Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that
children will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach,
so it’s important for children to learn them at home. Sharing housework also helps young people learn to
take responsibility. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy
doing them.
Doing chores also helps develop children’s gratitude to their parents. When doing housework,
they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. In addition, doing
chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between children and parents.
It makes children feel they are members of a team.
All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children. It teaches them life skills and
helps build their character. Therefore, parents should encourage their kids to share the housework for
their own good as well as the good of the whole family.
(Adapted from English 10 – Global Success)
BÀI DỊCH:
Hầu hết mọi người nghĩ rằng công việc nhà thì nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của những người vợ và
những người mẹ. Nhiều bậc cha mẹ không yêu cầu con cái làm việc nhà để chúng có nhiều thời gian hơn
để chơi hoặc học. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy làm việc nhà có lợi cho trẻ em. Nó không chỉ dạy
cho chúng tính kỷ luật mà còn giúp chúng trở thành những cá nhân độc lập và có trách nhiệm hơn trong
tương lai.
Trẻ em làm việc nhà sẽ phát triển các kỹ năng sống quan trọng mà chúng sẽ cần trong suốt phần đời còn
lại. Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác là những kỹ năng quan trọng mà trẻ sẽ cần khi
chúng lập gia đình riêng. Đây là những điều mà trường học không thể dạy hết, vì vậy trẻ em cần học
chúng ở nhà. Chia sẻ công việc nhà cũng giúp trẻ học cách chịu trách nhiệm. Chúng biết rằng mình phải
cố gắng hoàn thành nhiệm vụ ngay cả khi không thích làm chúng.
Làm việc nhà cũng giúp trẻ phát triển lòng biết ơn đối với cha mẹ. Khi làm việc nhà, chúng học cách trân
trọng tất cả những công việc vất vả mà cha mẹ làm trong gia đình. Ngoài ra, làm việc nhà cùng nhau giúp
tăng cường mối quan hệ gia đình, tạo ra những khoảnh khắc đặc biệt giữa cha mẹ và con cái. Nó làm cho
trẻ em cảm thấy mình là một phần của gia đình.
Tóm lại, làm việc nhà mang lại nhiều lợi ích cho trẻ em. Nó dạy chúng kỹ năng sống và giúp xây dựng
tính cách. Do đó, cha mẹ nên khuyến khích con cái chia sẻ công việc nhà vì lợi ích của chính con cái cũng
như lợi ích của cá gia đình.
Question 1. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
A. Lots of parents want their kids to focus more on playing or studying instead of doing housework.
B. Children are often required to do housework so they can have more time for fun and learning.
C. Parents believe that doing housework helps children have more free time.
D. Housework is often given to children so that they can learn how to balance play and study.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 1?
A. Rất nhiều bậc cha mẹ muốn con mình tập trung hơn vào việc chơi hoặc học thay vì làm việc nhà. Đúng
vì diễn đạt đúng và đầy đủ ý nghĩa câu gốc.
B. Trẻ em thường được yêu cầu làm việc nhà để có nhiều thời gian vui chơi và học tập. → Sai về ý nghĩa
câu.
C. Cha mẹ tin rằng làm việc nhà giúp con cái có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. → Sai về ý nghĩa câu.
D. Việc nhà thường được giao cho trẻ để trẻ học cách cân bằng giữa việc chơi và học. → Sai về ý nghĩa
câu.
Thông tin:
Many parents don't ask their children to do housework so that they have more time to play or study.
(Nhiều bậc cha mẹ không yêu cầu con cái làm việc nhà để chúng có nhiều thời gian hơn để chơi hoặc
học.)
🡪Chọn đáp án A
Question 2. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as one of the life skills kids can
learn by doing housework?
A. cleaning the house B. doing the laundry C. taking care of people D. finishing their
homework
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2 như là một trong những kỹ năng sống mà trẻ có
thể học được khi làm việc nhà?
A. dọn dẹp nhà cửa
B. giặt giũ
C. chăm sóc mọi người
D. hoàn thành bài tập về nhà
Thông tin:
+ Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that
children will need when they start their own families. (Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác
là những kỹ năng quan trọng mà trẻ sẽ cần khi chúng lập gia đình riêng.)
- A, B, C được đề cập.
🡪Chọn đáp án D
Question 3. The word them in paragraph 2 refers to _______.
A. the things B. schools C. children D. families
Từ 'them' trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. những điều
B. trường học
C. trẻ em
D. gia đình
Từ 'them' trong đoạn 2 để cập đến 'the things'.
Thông tin:
These are the things that schools cannot fully teach, so it's important for children to learn them at home.
(Đây là những điều mà trường học không thể dạy hết, vì vậy trẻ em cần học chúng ở nhà.)
🡪Chọn đáp án A
Question 4. The word strengthen in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A. improve B. enhance C. weaken D. devote
Từ 'strengthen' trong đoạn 3 thì TRÁI NGHĨA VỚI ______.
A. improve (v): cải thiện
B. enhance (v): nâng cao, tăng cường
C. weaken (v): làm suy yếu
D. devote (v): cống hiến
strengthen (v): tăng cường, củng cố >< weaken (v)
Thông tin:
In addition, doing chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between
children and parents. (Ngoài ra, làm việc nhà cùng nhau giúp tăng cường mối quan hệ gia đình, tạo ra
những khoảnh khắc đặc biệt giữa cha mẹ và con cái.)
🡪Chọn đáp án C
Question 5. The word benefits in paragraph 4 can be best replaced by _______.
A. vacancies B. qualifications C. experiences D. advantages
Từ benefits' trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A vacancy (n): vị trí tuyển dụng, chỗ trống
B. qualification (n): trình độ chuyên môn, bằng cấp
C. experience (n): kinh nghiệm
D. advantage (n): lợi thế, lợi ích
- benefit (n): lợi ích = advantage (n)
Thông tin:
All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children. (Tóm lại, làm việc nhà mang lại nhiều
lợi ích cho trẻ em.)
🡪 Chọn đáp án D
Question 6. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Doing housework prevents children from spending quality time with their families.
B. Parents should avoid assigning chores to children as it may affect their studies.
C. Doing housework helps children appreciate their parents' hard work.
D. Schools are the best place for children to learn all necessary life skills.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?
A. Làm việc nhà khiến trẻ không có thời gian vui vẻ bên gia đình.
B. Cha mẹ nên tránh giao việc nhà cho trẻ vì có thể ảnh hưởng đến việc học tập của trẻ.
C. Làm việc nhà giúp trẻ biết quý trọng công lao động vất vả của cha mẹ.
D. Trường học là nơi tốt nhất để trẻ học mọi kỹ năng sống cần thiết.
Thông tin:
+ A và B sai vì không có thông tin đề cập trong bài đọc.
+ Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that
children will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach,
so it's important for children to learn them at home. (Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác
là những kỹ năng quan trọng mà trẻ sẽ cần khi chúng lập gia đình riêng. Đây là những điều mà trường
học không thể dạy hết, vì vậy trẻ em cần học chúng ở nhà.)
→ D sai.
+ When doing housework, they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house
for them. (Khi làm việc nhà, chúng học cách trân trọng tất cả những công việc vất vả mà cha mẹ làm
trong gia đình.)
→C đúng.
🡪Chọn đáp án C
Question 7. In which paragraph does the author mention the benefits of doing housework for family
relationships?
A. paragraph 1 B. paragraph 2 C. paragraph 3 D. paragraph 4
Đoạn văn nào tác giả đề cập đến lợi ích của việc làm việc nhà đối với các mối quan hệ gia đình?
A. đoạn 1
B. đoạn 2
C. đoạn 3
D. đoan 4
Tác giả để cập đến lợi ích của việc làm việc nhà đối với các mối quan hệ gia đình ở đoạn 3.
Thông tin:
In addition, doing chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between
children and parents. It makes children feel they are members of a team. (Ngoài ra, làm việc nhà cùng
nhau giúp tăng cường mối quan hệ gia đình, tạo ra những khoảnh khắc đặc biệt giữa cha mẹ và con cái.
Nó làm cho trẻ em cảm thấy mình là một phần của gia đình.)
🡪Chọn đáp án C
Question 8. In which paragraph does the author mention a stereotype about doing household chores?
A. paragraph 1 B. paragraph 2 C. paragraph 3 D. paragraph 4
Đoạn văn nào tác giả đề cập đến khuôn mẫu rập khuôn về việc làm việc nhà?
A. đoạn 1
B. đoạn 2
C. đoan 3
D. đoạn 4
Tác giả để cập đến khuôn mẫu rập khuôn về việc làm việc nhà ở đoạn 1.
Thông tin:
Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers only. (Hầu hết
mọi người nghĩ rằng công việc nhà thì nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của những người vợ và những
người mẹ.)
🡪Chọn đáp án A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best
answer to each of the following questions from 9 to 18.
FUTURE ENERGY - WHERE WILL WE GET OUR ENERGY?
We are going to have a big energy problem in the future. [I] Today, the world uses 320 billion
kilowatt-hours of energy a day. [II] So, how will we get the energy in the future? [III] Today, we get a lot
of energy from fossil fuels: coal, oil, and natural gas. But fossil fuels are dirty, and they will not last
forever. In the long term, we will have to find alternatives. [IV] We will need renewable energy.
Solar Power
Near Leipzig in Germany, there is a field with 33,500 solar panels. It produces enough energy for
1,800 homes. That’s a lot of energy! However, there are problems. One problem is that solar energy
systems cost a fortune to install, but the price is falling. “Thirty years ago, they were cost-effective on
satellites,” says Daniel Shugar, president of PowerLight Corporation. “Today, we can use them for houses
and businesses.” He says that in the future most houses will have solar panels. There are other problems
with solar power. It needs a lot of space, and, of course, it doesn’t work at night.
Wind Power
On a cloudy day in Denmark, a wind turbine is producing clean, renewable electricity. Right
now, wind power is the best of the alternative energy sources. But again, there are problems with it.
Some people think wind turbines are ugly. And, of course, there are days when there is no wind.
So, how will our grandchildren get their energy? “We’re going to need everything we can get
from solar, everything we can get from wind,” says Michael Pacheco, director of the National Bioenergy
Center, part of the National Renewable Energy Laboratory (NREL) in Golden, Colorado. “And still the
question is: Can we get enough?”
(Adapted from World English 1)
Năng Lượng Tương Lai – Chúng Ta Sẽ Lấy Năng Lượng Từ Đâu?
Chúng ta sẽ đối mặt với một vấn để năng lượng lớn trong tương lai. Ngày nay, thế giới tiêu thụ 320
tỷ kilowatt giờ năng lượng mỗi ngày. Vậy trong tương lai, chúng ta sẽ lấy năng lượng từ đâu? Hiện tại,
chúng ta lấy phần lớn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên. Nhưng
nhiên liệu hóa thạch không sạch và chúng cũng không thể tồn tại mãi mãi. Về lâu dài, chúng ta sẽ phải
tìm các giải pháp thay thế. Chúng ta sẽ cần đến năng lượng tái tạo.
Năng Lượng Mặt Trời
Gần thành phố Leipzig (Đức), có một cánh đồng chứa 33.500 tấm pin mặt trời. Nó cung cấp đủ
năng lượng cho 1.800 hộ gia đình. Đó là một nguồn năng lượng rất lớn! Tuy nhiên, vẫn có một số vấn đề.
Một trong những vấn đề đó là hệ thống năng lượng mặt trời có chi phí lắp đặt rất đắt đỏ, nhưng giá đang
dần giảm. Daniel Shugar, chủ tịch công ty PowerLight Corporation, cho biết: “Ba mươi năm trước,
chúng có hiệu quả về mặt chi phí trên vệ tinh. Nhưng ngày nay, chúng ta có thể sử dụng chúng cho nhà ở
và doanh nghiệp.” Ông cũng nói rằng trong tương lai, hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời.
Tuy nhiên, có những vấn đề khác với năng lượng mặt trời. Nó cần rất nhiều diện tích để lắp đặt, và tất
nhiên, nó không thể hoạt động vào ban đêm.
Năng Lượng Gió
Vào một ngày nhiều mây ở Đan Mạch, một tuabin gió đang sản xuất điện sạch và có thể tái tạo.
Ngay bây giờ, năng lượng gió là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất. Nhưng một lần nữa, cũng có một số
vấn đề với nó. Một số người cho rằng tua bin gió trông rất xấu xí. Và tất nhiên còn có những ngày không
có gió.
Vậy con cháu của chúng ta sẽ lấy năng lượng từ đâu? Michael Pacheco, giám đốc Trung tâm Năng
lượng Sinh học Quốc gia, thuộc Phòng thí nghiệm Năng lượng tái tạo Quốc gia (NREL) ở Golden,
Colorado nhận định: “Chúng ta sẽ cần tận dụng tối đa năng lượng từ mặt trời và năng lượng gió. Nhưng
một câu hỏi vẫn là: Liệu chúng ta có lấy đủ không?
Question 9. Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
By 2100, we will use three times as much energy.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Đến năm 2100, chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gấp ba lần.
A (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Thông tin:
Today, the world uses 320 billion kilowatt-hours of energy a day. By 2100, we will use three times as
much energy. So, how will we get the energy in the future? (Ngày nay, thế giới tiêu thụ 320 tỷ kilowatt
giờ năng lượng mỗi ngày. Đến năm 2100, chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gấp ba lần. Vậy trong tương
lai, chúng ta sẽ lấy năng lượng từ đâu?)
+ Câu này phù hợp nhất ở vị trí (II) vì liên kết mạch lạc với ý của câu liền trước và liền sau. Câu liền
trước đang nói về mức năng lượng mà thế giới đang tiêu thụ ngày nay, sau đó tới câu cần điền nói về mức
năng lượng mà thế giới sẽ tiêu thụ trong tương lai để dẫn đến câu hỏi đó là “Vậy trong tương lai, chúng
ta sẽ lấy năng lượng từ đâu?"
🡪Chọn đáp án B
Question 10. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 about fossil fuels?
A. They are not clean. B. They include coal, oil and natural gas.
C. They won't last forever. D. They generate the most energy on Earth.
Giải thích
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 về nhiên liệu hóa thạch?
A. Chúng không sạch sẽ.
B. Chúng bao gồm than đá, dầu và khí tự nhiên.
C. Chúng sẽ không tồn tại mãi mãi.
D. Chúng tạo ra nhiều năng lượng nhất trên Trái đất.
Thông tin:
+ Today, we get a lot of energy from fossil fuels: coal, oil, and natural gas. But fossil fuels are dirty,
and they will not last forever.
→ A, B, C được đề cập.
🡪Chọn đáp án D
Question 11. The phrase cost a fortune in paragraph 2 could be best replaced by ________.
A. are very expensive B. are affordable
C. require much effort D. earn the most money
Cụm từ ‘cost a fortune' ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________.
A. rất đắt tiền
B. có giá cả phải chăng
C. đòi hỏi nhiều nỗ lực
D. kiếm được nhiều tiền nhất
cost a fortune: rất đất đỏ, tốn cả một gia tài = are very expensive
Thông tin:
One problem is that solar energy systems cost a fortune to install, but the price is falling. (Một trong
những vấn đề đó là hệ thống năng lượng mặt trời có chi phí lắp đặt rất đắt đỏ, nhưng giá đang dần giảm.)
🡪Chọn đáp án A
Question 12. Which of the following best summarises paragraph 2?
A. Solar power is a promising energy source but remains expensive and requires improvements in design.
B. Many solar panels are used in Germany, but they still cannot provide energy during nighttime hours.
C. Solar energy has great potential, but it is costly, requires large spaces and doesn't function effectively
every time.
D. Solar panels are becoming cheaper, but they still require sunlight and are not widely used by
households yet.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 2?
A. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng đầy hứa hẹn nhưng vẫn đắt tiền và cần những sự cải thiện
về thiết kế. Sai ở 'requires improvements in design' không được đề cập trong đoạn.
B. Nhiều tấm pin mặt trời được sử dụng ở Đức nhưng chúng vẫn không thể cung cấp năng lượng vào ban
đêm. - Sai vì chỉ tập trung vào các tấm pin mặt trời ở Đức, chưa đề cập đến tiềm năng và hạn chế của
năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng mặt trời có tiềm năng lớn nhưng tốn kém, đòi hỏi không gian rộng lớn và không phải lúc
nào cũng hoạt động hiệu quả. - Đúng vì tóm tắt đầy đủ nội dung của đoạn.
D. Các tấm pin mặt trời ngày càng rẻ hơn nhưng chúng vẫn cần ánh sáng mặt trời và chưa được các hộ
gia đình sử dụng rộng rãi. Sai vì chỉ đề cập đến một phần thông tin trong đoạn, chưa đề cập đầy đủ ý về
tiềm năng và hạn chế của năng lượng mặt trời.
Thông tin:
Near Leipzig in Germany, there is a field with 33,500 solar panels. It produces enough energy for 1,800
homes. That's a lot of energy! However, there are problems. One problem is that solar energy systems
cost a fortune to install, but the price is falling. "Thirty years ago, they were cost-effective on satellites,"
says Daniel Shugar, president of PowerLight Corporation. "Today, we can use them for houses and
businesses." He says that in the future most houses will have solar panels. There are other problems with
solar power. It needs a lot of space, and, of course, it doesn't work at night. (Gần thành phố Leipzig
(Đức), có một cánh đồng chứa 33.500 tấm pin mặt trời. Nó cung cấp đủ năng lượng cho 1.800 hộ gia
đình. Đó là một nguồn năng lượng rất lớn! Tuy nhiên, vẫn có một số vấn đề. Một trong những vấn đề đó
là hệ thống năng lượng mặt trời có chi phí lắp đặt rất đất đỏ, nhưng giá đang dần giảm. Daniel Shugar,
chủ tịch công ty PowerLight Corporation, cho biết: “Ba mươi năm trước, chúng có hiệu quả về mặt chỉ
phí trên vệ tinh. Nhưng ngày nay, chúng ta có thể sử dụng chúng cho nhà ở và doanh nghiệp.” Ông cũng
nói rằng trong tương lai, hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời. Tuy nhiên, có những vấn đề
khác với năng lượng mặt trời. Nó cần rất nhiều diện tích để lắp đặt, và tất nhiên, nó không thể hoạt động
vào ban đêm.)
- Đoạn văn nói về tiềm năng rất lớn của năng lượng mặt trời, ví dụ nổi bật là gần thành phố Leipzig
(Đức), có một cánh đồng chứa 33.500 tấm pin mặt trời và nó đủ cung cấp đủ năng lượng cho 1.800 hộ
gia đình. Tuy nhiên, năng lượng mặt trời cũng có những hạn chế như có chi phí lắp đặt rất đắt đỏ, cần
không gian rộng lớn để lắp đặt và không thể hoạt động vào ban đêm.
🡪Chọn đáp án C
Question 13. The word it in paragraph 3 refers to _______.
A. a cloudy day B. wind power C. Denmark D. renewable electricity
Từ 'it' trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. một ngày nhiều mây
B. năng lượng gió
C. Đan Mạch
D. điện tái tạo
Từ 'it' trong đoạn 3 đề cập đến 'wind power'.
Thông tin:
Right now, wind power is the best of the alternative energy sources. But again, there are problems with it
(Ngay bây giờ, năng lượng gió là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất. Nhưng một lần nữa, cũng có một số
vấn đề với nó.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 14. The word ugly in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A. detrimental B. beautiful C. boring D. insignificant
Từ ugly trong đoạn 3 thì TRÁI NGHĨA với _________.
A. detrimental (adj): có hại, gây bất lợi
B. beautiful (adj): xinh đẹp
C. boring (adj): nhàm chán
D. insignificant (adj): không quan trọng, không đáng kể
- ugly (adj): xấu xí >< beautiful (adj)
Thông tin:
Some people think wind turbines are ugly. (Một số người cho rằng tua bin gió trông rất xấu xí.)
🡪Chọn đáp án B
Question 15. Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A. Wind energy is the only alternative source that can replace fossil fuels today.
B. Wind energy is considered the most efficient alternative source of energy at present.
C. Wind energy is the cheapest and most widely used energy source in the world.
D. Wind turbines produce more electricity than any other renewable energy source.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?
A. Năng lượng gió là nguồn thay thế duy nhất hiện nay có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch. - Sai ở the
only vì câu gốc để cập năng lượng gió là nguồn thay thế tốt nhất, không phải duy nhất.
B. Năng lượng gió được coi là nguồn năng lượng thay thế hiệu quả nhất hiện nay. - Diễn đạt đúng và đầy
đủ ý nghĩa câu gốc.
C. Năng lượng gió là nguồn năng lượng rẻ nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. → Sai vì
thông tin không được đề cập trong câu gốc.
D. Tua bin gió sản xuất nhiều điện hơn bất kỳ nguồn năng lượng tái tạo nào khác. - Sai vì thông tin
không được đề cập trong câu gốc.
Thông tin:
Right now, wind power is the best of the alternative energy sources. (Ngay bây giờ, năng lượng gió là
nguồn năng lượng thay thế tốt nhất.)
🡪 Chọn đáp án B
Question 16. Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Wind power is a perfect energy source and works efficiently in all weather conditions.
B. Solar energy is affordable and can provide electricity even when the sun is not shining.
C. Solar power has become cheaper and is now more practical for homes and businesses.
D. Fossil fuels are environmentally friendly and will continue to be our main energy source.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo bải đọc?
A. Năng lượng gió là nguồn năng lượng hoàn hảo và hoạt động hiệu quả trong mọi điều kiện thời tiết.
B. Năng lượng mặt trời có giá cả phải chăng và có thể cung cấp điện ngay cả khi mặt trời không chiếu
sáng.
C. Năng lượng mặt trời đã trở nên rẻ hơn và giờ đây trở nên thiết thực hơn cho các hộ gia đình và doanh
nghiệp.
D. Nhiên liệu hóa thạch thì thân thiện với môi trường và sẽ tiếp tục là nguồn năng lượng chính của chúng
ta.
Thông tin:
+ Right now, wind power is the best of the alternative energy sources. But again, there are problems with
it. Some people think wind turbines are ugly. And, of course, there are days when there is no wind. (Ngay
bây giờ, năng lượng gió là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất. Nhưng một lần nữa, cũng có một số vấn
đề với nó. Một số người cho rằng tua bin gió trông rất xấu xí. Và tất nhiên còn có những ngày không có
gió.)
- A sai vì năng lượng gió cũng có hạn chế và nó không thể hoạt động vào những ngày không có gió.
++ One problem is that solar energy systems cost a fortune to install, but the price is falling. (Một trong
những vấn đề đó là hệ thống năng lượng mặt trời có chi phí lắp đặt rất đất đỏ, nhưng giả đang dần giảm.)
+ It needs a lot of space, and, of course, it doesn't work at night. (Nó cần rất nhiều diện tích để lắp đặt,
và tất nhiên, nó không thể hoạt động vào ban đêm.)
- B sai vì năng lượng mặt trời có chi phí lắp đặt rất đắt đỏ và không thể hoạt động vào ban đêm.
+ But fossil fuels are dirty, and they will not last forever. (Nhưng nhiên liệu hóa thạch không sạch và
chúng cũng không thể tồn tại mãi mãi.)
→ D sai vì nhiên liệu hóa thạch thì không sạch và không thể tồn tại mãi mãi.
+ One problem is that solar energy systems cost a fortune to install, but the price is falling. "Thirty years
ago, they were cost-effective on satellites," says Daniel Shugar, president of PowerLight Corporation.
"Today, we can use them for houses and businesses." (Một trong những vấn đề đó là hệ thống năng lượng
mặt trời có chi phí lắp đặt rất đắt đỏ, nhưng giá đang dần giảm. Daniel Shugar, chủ tịch công ty
PowerLight Corporation, cho biết: "Ba mươi năm trước, chúng có hiệu quả về mặt chi phí trên vệ tinh.
Nhưng ngày nay, chúng ta có thể sử dụng chúng cho nhà ở và doanh nghiệp.")
→C đúng.
🡪Chọn đáp án C
Question 17. Which of the following can be inferred from the passage?
A. We must use as much solar and wind energy as possible to meet future demands.
B. Solar and wind energy are already enough to replace fossil fuels in the coming years.
C. Renewable energy sources are unlimited, so we do not need to worry about shortages.
D. People should rely only on solar and wind power instead of other energy alternatives.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Chúng ta phải sử dụng càng nhiều năng lượng mặt trời và năng lượng gió càng tốt để đáp ứng nhu cầu
trong tương lai.
B. Năng lượng mặt trời và gió đã đủ để thay thế nhiên liệu hóa thạch trong những năm tới. - Sai vì câu
hỏi “Can we get enough?” ở cuối bài đọc cho thấy chưa chắc năng lượng mặt trời và gió có thể thay thế
nhiên liệu hóa thạch trong những năm tới.
C. Nguồn năng lượng tái tạo là vô tận nên chúng ta không cần lo lắng về tình trạng thiếu hụt. - Sai ở
'unlimited' không được đề cập trong bài đọc.
D. Mọi người chỉ nên dựa vào năng lượng mặt trời và năng lượng gió thay vì các nguồn năng lượng thay
thế khác. - Sai vì câu hỏi “Can we get enough?" ở cuối bài đọc cho thấy chưa chắc năng lượng mặt trời
và gió có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch nên không thể suy ra ý của đáp án này.
Thông tin:
"We're going to need everything we can get from solar, everything we can get from wind," says Michael
Pacheco, director of the National Bioenergy Center, part of the National Renewable Energy Laboratory
(NREL) In Golden, Colorado. (Michael Pacheco, giám đốc Trung tâm Năng lượng Sinh học Quốc gia,
thuộc Phòng thí nghiệm Năng lượng tái tạo Quốc gia (NREL) ở Golden, Colorado nhận định: “Chúng ta
sẽ cần tận dụng tối đa năng lượng từ mặt trời và năng lượng gió.")
- A có thể được suy ra từ bài đọc.
🡪Chọn đáp án A
Question 18. Which of the following best summarises the passage?
A. Future energy needs will require renewable sources, including wind and solar, which are promising,
but challenges like cost, efficiency, and availability remain.
B. Fossil fuels will still be widely used in the future, but alternative energy sources like solar and wind
will be necessary despite challenges like space, cost, and weather.
C. The world’s energy demand is decreasing, and renewable sources like solar and wind are promising
but have limitations such as cost and reliability.
D. Solar and wind energy are the best solutions for future energy, but their effectiveness depends on
technological advancements and environmental conditions.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc?
A. Nhu cầu năng lượng trong tương lai sẽ đòi hỏi các nguồn năng lượng tái tạo, bao gồm gió và mặt trời,
chúng đầy hứa hẹn nhưng vẫn còn những thách thức như chi phí, hiệu quả và tính sẵn có. Đúng vì tóm
tắt đầy đủ nội dung bài đọc.
B. Nhiên liệu hóa thạch vẫn sẽ được sử dụng rộng rãi trong tương lai, nhưng các nguồn năng lượng thay
thế như năng lượng mặt trời và gió sẽ vẫn cần thiết bất chấp những thách thức như không gian, chi phí và
thời tiết. - Sai ở 'Fossil fuels will still be widely used in the future' vì không có thông tin đề cập trong bài
đọc.
C. Nhu cầu năng lượng của thế giới đang giảm và các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời và gió rất
hứa hẹn nhưng có những hạn chế như chi phí và độ tin cậy. → Sai vì trái ngược với thông tin trong bài
đọc, đề cập nhu cầu năng lượng tăng lên (By 2100, we will use three times as much energy.)
D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió là những giải pháp tốt nhất cho năng lượng tương lai, nhưng
hiệu quả của chúng còn phụ thuộc vào tiến bộ công nghệ và điều kiện môi trường. - Sai ở technological
advancements' vì không có thông tin đề cập trong bài đọc.
Tóm tắt:
+ Đoạn 1: Đoạn văn nói về vấn đề ă lượng trong tương lai. Hiện nay, thế giới tiêu thụ một lượng lớn
năng lượng mỗi ngày, và nguồn năng lượng chủ yếu đến từ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nhiên liệu
hóa thạch không phải là nguồn năng lượng sạch và có hạn. Vì vậy, trong tương lai, chúng ta cần tìm kiếm
các giải pháp thay thế, đó chính là năng lượng tái tạo.
+ Đoạn 2: Đoạn văn nói về tiềm năng rất lớn của năng lượng mặt trời, ví dụ nổi bật là gần thành
phố Leipzig (Đức), có một cánh đồng chứa 33.500 tấm pin mặt trời và nó đủ cung cấp đủ năng lượng cho
1.800 hộ gia đình. Tuy nhiên, năng lượng mặt trời cũng có những hạn chế như có chi phí lắp đặt rất đắt
đỏ, cần không gian rộng lớn để lắp đặt và không thể hoạt động vào ban đêm.
+ Đoạn 3: Đoạn văn này nói về năng lượng gió được coi là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất hiện nay.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, năng lượng gió cùng tồn tại một số nhược điểm. Một số người cho
rằng các tuabin gió trông xấu xí và không thể hoạt động vào những ngày không có gió.
+ Đoạn 4: Đoạn văn này tập trung vào câu hỏi về nguồn năng lượng cho tương lai. Chuyên gia Michael
Pacheco từ NREL cho rằng chúng ta cần khai thác tối đa năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Tuy
nhiên, ông cũng đặt ra câu hỏi liệu hai nguồn này có đủ để đáp ứng nhu cầu năng lượng trong tương lai
hay không.
- Bài đọc đề cập về nhu cầu năng lượng trong tương lai. Trong tương lai, chúng ta sẽ cần đến năng lượng
tái tạo trong đó có năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Hai nguồn năng lượng này có nhiều tiềm năng
nhưng vẫn có nhiều hạn chế như chi phí, không gian, hiệu quả và tính sẵn có.
🡪 Chọn đáp án A
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 responsibilit n /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ trách nhiệm
y
2 discipline n /ˈdɪs.ə.plɪn/ kỷ luật
3 independent adj /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ độc lập
4 responsible adj /rɪˈspɒn.sə.bəl/ có trách nhiệm
5 gratitude n /ˈɡræt.ɪ.tjuːd/ lòng biết ơn
6 appreciate v /əˈpriː.ʃi.eɪt/ trân trọng, đánh giá cao
7 strengthen v /ˈstreŋ.θən/ củng cố, tăng cường
8 bond n /bɒnd/ mối quan hệ, sự gắn kết
9 character n /ˈkær.ək.tər/ tính cách, nhân cách
10 enhance v /ɪnˈhɑːns/ nâng cao, cải thiện
11 devote v /dɪˈvəʊt/ cống hiến, dành hết cho
12 vacancy n /ˈveɪ.kən.si/ vị trí trống, chỗ trống
13 qualification n /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ bằng cấp, trình độ
14 advantage n /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ lợi thế
15 assign v /əˈsaɪn/ phân công, giao nhiệm vụ
16 stereotype n /ˈster.i.ə.taɪp/ khuôn mẫu, định kiến
17 fossil fuel n /ˈfɒs.ɪl ˌfjʊəl/ nhiên liệu hóa thạch
18 alternative n /ɔːlˈtɜː.nə.tɪv/ sự thay thế, lựa chọn thay thế
19 renewable adj /rɪˈnjuː.ə.bəl/ có thể tái tạo
20 solar panel n /ˈsəʊ.lə ˌpæn.əl/ tấm pin mặt trời
21 install v /ɪnˈstɔːl/ lắp đặt
22 cost- adj /ˌkɒst ɪˈfek.tɪv/ hiệu quả về chi phí
effective
23 turbine n /ˈtɜː.baɪn/ tua-bin
24 generate v /ˈdʒen.ə.reɪt/ tạo ra, sản xuất
25 potential n /pəˈten.ʃəl/ tiềm năng
26 costly adj /ˈkɒst.li/ đắt đỏ
27 function v /ˈfʌŋk.ʃən/ hoạt động, thực hiện chức năng
28 detrimental adj /ˌdet.rɪˈmen.təl/ có hại, gây hại
29 insignificant adj /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ không đáng kể, không quan trọng
30 efficient adj /ɪˈfɪʃ.ənt/ hiệu quả
31 shortage n /ˈʃɔː.tɪdʒ/ sự thiếu hụt
32 unlimited adj /ʌnˈlɪm.ɪ.tɪd/ không giới hạn
33 availability n /əˌveɪ.ləˈbɪl.ə.ti/ sự có sẵn, tính sẵn có
34 reliability n /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ độ tin cậy
35 advancement n /ədˈvɑːns.mənt/ sự tiến bộ, sự phát triển
BẢNG CẤU TRÚC
STT Cấu trúc Nghĩa
1 do household chores/ làm việc nhà
do housework
2 do the laundry giặt giũ
3 take care of chăm sóc
4 encourage somebody to do something khuyến khích ai đó làm gì
5 focus on tập trung vào
6 cost a fortune rất đắt đỏ, tốn cả một gia tài

You might also like