Bước tới nội dung

Daclatasvir

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Daclatasvir
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/dəˈklætəsvɪər/
də-KLAT-əs-veer
Tên thương mạiDaklinza[1]
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa615044
Giấy phép
Dược đồ sử dụngĐường uống (viên nén)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng67%[2]
Liên kết protein huyết tương99%[2]
Chuyển hóa dược phẩmCYP3A
Chu kỳ bán rã sinh học12–15 giờ
Bài tiếtPhân (53% dưới dạng không biến đổi), thận
Các định danh
Tên IUPAC
  • Dimethyl N,N'-([1,1'-biphenyl]-4,4'-diylbis{1H-imidazole-5,2-diyl-[(2S)-pyrrolidine-2,1-diyl][(2S)-3-methyl-1-oxobutane-1,2-diyl]})dicarbamate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC40H50N8O6
Khối lượng phân tử738.89 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(C)[C@@H](C(=O)N1CCC[C@H]1c2[nH]c(cn2)c3ccc(cc3)c4ccc(cc4)c5cnc([nH]5)[C@@H]6CCCN6C(=O)[C@H](C(C)C)NC(=O)OC)NC(=O)OC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C40H50N8O6/c1-23(2)33(45-39(51)53-5)37(49)47-19-7-9-31(47)35-41-21-29(43-35)27-15-11-25(12-16-27)26-13-17-28(18-14-26)30-22-42-36(44-30)32-10-8-20-48(32)38(50)34(24(3)4)46-40(52)54-6/h11-18,21-24,31-34H,7-10,19-20H2,1-6H3,(H,41,43)(H,42,44)(H,45,51)(H,46,52)/t31-,32-,33-,34-/m0/s1
  • Key:FKRSSPOQAMALKA-CUPIEXAXSA-N

Daclatasvir, được bán dưới tên thương mại Daklinza, là một loại thuốc được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị viêm gan C (HCV).[1] Các loại thuốc khác được sử dụng phối hợp với thuốc này có thể kể đến như sofosbuvir, ribavirininterferon, thay đổi tùy thuộc vào loại virus và liệu người đó có bị xơ gan hay không.[3] Thuốc được uống một lần mỗi ngày.[1]

Tác dụng phụ thường gặp với dạng phối hợp sofusbivir và daclatasvir có thể kể đến như nhức đầu, cảm thấy mệt mỏi và buồn nôn.[2] Với dạng phối hợp của daclatasvir, sofusbivir và ribavirin, các tác dụng phụ phổ biến nhất là nhức đầu, cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn và phân giải hồng cầu (tan máu).[2] Thuốc này không nên được sử dụng kết hợp với cây St. John (Hypericum perforatum), rifampin, hoặc carbamazepine.[1] Cơ chế hoạt động của thuốc là làm ức chế protein HCV NS5A.[3]

Daclatasvir đã được phê duyệt để sử dụng ở châu Âu vào năm 2014 và Hoa Kỳ và Ấn Độ vào năm 2015.[4] Thuốc nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Tính đến tháng 1 năm 2016, một đợt điều trị 12 tuần có giá khoảng 63.000 đô la ở Hoa Kỳ, 39.000 đô la ở Vương quốc Anh, 37.000 đô la ở Pháp và 525 đô la ở Ai Cập.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Daclatasvir Dihydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b c d “Daclatasvir label” (PDF). FDA. tháng 4 năm 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ a b “Daklinza film-coated tablets - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. Electronic Medicines Compendium. tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ “Hepatitis C Treatment Snapshots: Daclatasvir” (PDF). amFAR TreatAsia. tháng 2 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Hill, A; Simmons, B; Gotham, D; Fortunak, J (ngày 1 tháng 1 năm 2016). “Rapid reductions in prices for generic sofosbuvir and daclatasvir to treat hepatitis C.”. J Virus Erad. 2 (1): 28–31. PMC 4946692. PMID 27482432.