Trimeresurus jerdonii
Giao diện
Trimeresurus jerdonii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Viperidae |
Chi (genus) | Trimeresurus |
Loài (species) | T. jerdonii |
Danh pháp hai phần | |
Trimeresurus jerdonii Günther, 1875 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Trimeresurus jerdonii là một loài rắn độc sống ở Ấn Độ (Assam và Meghalaya), Bangladesh, Myanmar, Trung Quốc, và Việt Nam. Có ba phân loài được công nhận, bao gồm một phần loài danh định.[3]
Tên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên loài, jerdonii, được đặt để vinh danh nhà bò sát học người Anh Thomas C. Jerdon, người đã thu thập mẫu vật của loài này.[4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]P. jerdonii đực lớn đến chiều dài tối đa 83,5 cm (32,9 in), bao gồm một cái đuôi dài 14 cm (5,5 in); con cái to hơn, đạt 99 cm (39 in), với chiều dài đuôi 16 cm (6,3 in).[5]
Phân bố địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]P. jerdonii có mặt ở Ấn Độ (Assam và Meghalaya), Bangladesh,[6] qua bắc Myanmar tới Trung Quốc (Tây Tạng, Hồ Bắc, Tứ Xuyên, và Vân Nam) và Việt Nam. Nơi lấy chuẩn mà Günther chọn là "Khassya" (dãy đồi Khasi, Ấn Độ).[1]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loài[3] | Người đặt tên[3] | Phân bố[7] |
---|---|---|
T. j. bourreti | Klemmer, 1963 | Tây Bắc Việt Nam (các tỉnh Lào Cai và Lai Châu, và có lẽ cả vùng lân cận thuộc Trung Quốc). |
T. j. jerdonii | Günther, 1875 | Tây Nam Trung Quốc (Nam Tây Tạng, tây Tứ Xuyên và Vân Nam), đông bắc Ấn Độ, Bangladesh, Myanmar (bang Chin và Kachin), có lẽ cả Nepal. |
T. j. xanthomelas | Günther, 1889 | Trung-Nam Trung Quốc và đông bắc Ấn Độ.[8] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
- ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org
- ^ a b c Trimeresurus jerdonii (TSN 634917) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Protobothrops jerdonii, p. 134; P. j. bourreti, p. 35).
- ^ Leviton AE, Wogan GOU, Koo MS, Zug GR, Lucas RS, Vindum JV (2003). "The Dangerously Venomous Snakes of Myanmar, Illustrated Checklist with Keys". Proc. California Acad. Sci. 54 (24): 407–462.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
- ^ Gumprecht A, Tillack F, Orlov NL, Captain A, Ryabov S (2004). Asian Pitvipers. First Edition. Berlin: GeitjeBooks. 368 pp. ISBN 3-937975-00-4.
- ^ Zambre, Amod; Sheth, Chintan; Dalvi, Shashank; Kulkarni, Nirmal (2009). "First record of Protobothrops jerdonii xanthomelas (Günther, 1889) from Eaglenest Wildlife Sanctuary, India". J. Bombay Nat. Hist. Soc. 106 (2): 325-327.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Trimeresurus jerdonii tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Protobothrops jerdonii tại Wikimedia Commons