Ielts 3
Ielts 3
Being called for an interview doesn’t necessarily assure you of an official position in the company.
2.Run your own business/be self-employed: tự làm chủ một doanh nghiệp
It has been my dream is to be my own boss, because I can do everything in my way If I run my own
business.
The idea of doing a nine-to-five job is quite arduous for few people.
4. To be stuck behind a desk: cảm giác không hài lòng với công việc văn phòng
5. One of the perks of the job: phúc lợi có được từ công việc
A fully covered trip is one of the perks of the job, which make employees more satisfied
6. Job satisfaction: hài lòng với công việc
Job satisfaction is the most important factor when a person chooses a job.
Many people have manual work that requires them to work in a dangerous environment.
Currently, I’m doing temporary work, I am applying for a better job soon.
12. To meet a deadline: kịp hạn cuối của một công việc
Last week Anna was really stressed because she had to work too hard to meet the deadlines.
Recently, a large number of older workers tend to take early retirement, then they will have more
time to travel.
Many workers are complaining about the heavy workload, and they asking for a higher salary.
15. Shift work: làm việc theo ca (ca sáng, chiều, tối)
Many industries rely heavily on shift work, and millions of people work in jobs that require shift
schedules.
17. Land a new job: có một công việc mới (thường là công việc tốt)
Example: After graduating, I did the usual things of putting together my CV & applying for jobs.
Luckily, I landed a fantastic new job at a tourism company.
Example: Parents often take their annual leave at the same time as the long school holidays so that
they can go on a trip with their kids.
Example: I want to take up some fresh challenges so I did a job swap for a year.
Example: Important factors when choosing a job include holiday entitlement, sick leave, and a
company pension scheme.
21. Lay off staff: sa thải nhân viên
Example: My start-up went through a difficult period and had to lay off staff
Example: I had a substantial volume of work – private students and marking exams – and was able
to earn a good living
24. Fast-track scheme: hệ thống/ chương trình đào tạo nhanh cho nhân viên và được thăng chức
sớm.
Example: I was put on a fast-track scheme and was moving up the ladder fast
Example: I want to take one week off from work but I’m afraid of getting the sack
     27. Maternity leave: nghỉ đẻ.
     Example: One of the biggest advantages of being a female employee is getting maternity leave for 6
     months with full salary paid. 
     PHẦN 1: USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS FOR “WORK” – TỪ VỰNG HỮU ÍCH
     CHO CHỦ ĐỀ WORK.
     1, VERBS FOR “WORK”
=> Tôi muốn ứng tuyển đi làm sau khi học xong.
=> Anh ta giành được một công việc ở một công ty quốc tế.
=> Tôi được nhận vào làm ITN một năm trước.
8. Qualify for something: Đạt tiêu chuẩn cho công việc gì đó/được nhận vào công việc gì đó
E.g: They’re responsible people, so you don’t have to supervise their work.
=> Họ là những người có trách nhiệm, nên bạn không cần giám sát công việc của ho.
=> Làm việc tình nguyện có thể nâng cao kinh nghiệm của bạn về nhiều vấn đề.
=> Tôi không muốn làm ăn với anh ta. Anh ta trông có vẻ mờ ám.
E.g: Employees in this company rarely make any complaint about their work.
=> Nhân viên trong công ty này hiếm khi phàn nàn về công việc của họ.
=> Anh ấy đang làm việc. Anh ấy sẽ gọi lại cho bạn sớm nhất có thể.
=> Chúng tôi cần thư giới thiệu từ nhà tuyển dụng trước của bạn.
E.g: The police want to interview every employee about the theft.
=> Cảnh sát muốn phỏng vấn tất cả nhân viên về vụ trộm.
18. Wage/salary: Lương
     => Cô ấy có một mức lương tốt với công việc hiện tại.
19. Promotion: Sự    thăng chức
=> Công việc này có tiềm năng thăng tiến tuyệt vời.
=> Tôi có một cuộc phỏng vấn đi làm tại một nhà xuất bản.
E.g: How many applicants did you have for the job?
=> Bạn có bao nhiêu ứng viên cho công việc rồi?
E.g: You’ll never get a good job if you don’t have any qualifications.
=> Bạn sẽ không bao giờ có một công việc tốt nếu bạn không có bằng cấp gì.
  E.g: The movie was a commercial success, but the critics hated it.
  => Bộ phim thành công về mặt doanh thu, nhưng nhà phê bình ghét nó.
E.g: Chris, you’re a nurse, so can I ask your professional opinion on bandaging ankles?
  => Chris, anh là y tá, nên tôi có thể hỏi ý kiến chuyên môn của anh về băng bó mắt cá chân
  không?
  E.g: Houses near industrial sites often do not sell so quickly because they are regarded as
  undesirable.
=> Những ngôi nhà gần khu công nghiệp thường bán chậm bởi chúng không được ưa chuộng.
=> Kinh nghiệm quản lý sẽ là yêu cầu cho công việc này.
=> Anh ấy có 5 năm cực kì năng suất khi viết được 4 cuốn tiểu thuyết.
     PHẦN 3: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “WORK” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ
     CHO CHỦ ĐỀ “WORK”
     1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ
E.g: He accepted the job but backed out in the last minute.
=> Anh ta chấp nhận công việc nhưng lại chuồn vào phút cuối.
     E.g: Despite the hardship, we saw through and kept the company running. 
   => Bất chấp khó khăn, chúng ta vượt qua và giữ cho công ty hoạt động. 
34. Set up: Bắt đầu (một doanh nghiệp, việc kinh doanh)
=> Sau khi gọi đủ vốn, chúng tôi bắt đầu công ty.
=> Tôi sẽ thay thế ông Lee trong vòng một tuần.
E.g: I’m going to take on the job. I’ve thought about it whole night.
38. Knuckle down: Bắt đầu làm việc khi đã muộn so với kế hoạch
E.g: I’ve been doing nothing for a few days, I should knuckle down.
=> Tôi đã không làm gì vài ngày rồi, tôi nên bắt đầu thôi.
E.g: I’m trying to finish work today so I can while away in the afternoon.
=> Tôi đang cố hoàn thành việc trong hôm nay để tôi có thể nghỉ ngơi vào chiều.
E.g: You should wind down the work, instead of cramming it in one night.
=> Bạn nên hoàn thành công việc dần dần thay vì nhét nó vào một tối.
E.g: Put that report on the back burner and focus on new business.
=> Để bản báo cáo đó tạm sang một bên và tập trung vào công việc mới.
43. Back to the drawing board: Quay lại bước bắt đầu của một dự án nào đó
E.g: The client rejected our original concept, so it’s back to the drawing board.
=> Khách hàng từ chối ý tưởng ban đầu của chúng tôi, nên là chúng ta sẽ bắt đầu lại từ đầu.
=> Đồng nghiệp của tôi đang gặp rắc rối lớn sau khi gửi một email thô lỗ.
45. On   the same page: Cùng tiến độ trong việc hiểu một vấn đề nào đó.
   E.g: Let’s all communicate constantly so we are on the same page.
=> Hãy giao tiếp liên tục để chúng ta theo kịp tiến độ với nhau.
46. Bring home the bacon: Kiếm ăn cho gia đình (trụ cột)
=> Anh ta nhận thấy trách nhiệm của mình là một người trụ cột cho gia đình.
47. Cook the books: Gian lận trong sổ sách khi làm kế toán
E.g: We only made a profit last year because our accountant cooked the books.
=> Chúng ta có lãi năm ngoái chỉ là do kế toán gian lận thôi.
E.g: She wasn’t able to finish the report as she was snowed under with other work.
=> Cô ấy không thể hoàn thành báo cáo bởi bị vùi dưới nhiều công việc khác.
=> Chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng thời gian, nhưng là do tôi đã đe dọa họ.
50. Chief cook and bottle washer: Chỉ người phải quán xuyến mọi việc
  E.g: If you want to set up your own business you have to be ready to be chief cook and bottle
  washer.
=> Nếu bạn muốn mở một doanh nghiệp bạn cần phải sẵn sàng quán xuyến mọi việc.
  E.g:  When I enrolled in Foreign Trade University, I opted for International Economic Falcuty.
  Khi tôi học trường Đại học Ngoại thương, tôi đã chọn chuyên ngành Kinh tế Quốc tế.
Fun fact: Cụm từ này xuất phát từ thuật ngữ “en pointe” của ballet, chỉ động tác đứng trên mũi
chân.Vẻ hoàn hảo của động tác này chính là nguồn cảm hứng cho cụm từ “en pointe” đấy!
Bên cạnh “attendance call”, người ta cũng dùng cụm từ “roll call” để chỉ hành động điểm danh.
Describe a book you have read or a film/movie you have seen. You should say:
    Pauline  I like reading … especially English novels … it’s a great way to improve your vocabulary
    and there are so many fantastic authors to choose from … one book that came highly
    recommended by my teacher was The Mayor of Casterbridge … I was studying at a school in The
    UK at the time and she said it would give me a picture of what life was like years ago in the area I
    was living … well I have to say I absolutely loved it  … it was a real page-turner … it’s a historical
    novel and the setting was a fictional town called Casterbridge … but actually it was based on a
    town near where I was studying called Dorchester … it had such a great plot … to cut a long story
    short it tells the story of the downfall of a man called Henchard the central character who lives
    during a period of great social change around the time of the industrial revolution … the reason I
    enjoyed it so much … apart from the great story … it gave me a picture of what life had been like
    in the place I was studying at the time … I really couldn’t put it down … a fantastic story …
    Ex: The government should focus on the prevention of crime rather than introducing harsher prison
    sentences.
Ex: People who commit serious crimes should be given lengthy (long) prison sentences.
Ex: Criminals who commit violent crimes should not be given probation.
    Ex: Probation is a good way to reduce prison overcrowding, but it must only be used for those who
    have committed minor crimes.
    Ex: It is important to rehabilitate criminals while they are in prison otherwise they may re-offend
    (commit a crime again) when they are released from prison.
   Guilty – Có tội
Ex: If jurors (the members of a jury) find a defendant guilty, then that person must be punished.
 Convict – Kết án
Ex: He has been convicted of arson (cố ý gây đám cháy) two times now.
Ex: Those who commit assaults must be imprisoned because the victims want justice.
Ex: The victims of crime often need help and support to recover from their bad experience.
Các bạn hãy đọc các ví dụ với “lack” dưới đây để nắm rõ cách dùng nhé:
1.   Due to the lack of employment opportunities in the countryside, a large number of workers are
     moving to cities to find work.
2.   Under developed countries are often lacking the adequate infrastructure needed for the
     development of the economy.
3.   Many children are struggling with weight problems due to the lack of physical exercise and a
     diet rich in fat and sugar.
4.   Many modern films have a lot of special effects but are lacking in quality dialogue and
     character development.
5.   One of the benefits of living in the countryside is the lack of noise.
6.   Lack of sleep can really affect my mood. It sometimes makes me impatient and irritable.
 Overweight – Mập
Ex: Bulimia and anorexia are types of eating disorder. Both are becoming more common.
Ex: It is important to have a healthy diet. People must eat plenty of fruit and vegetables.
Ex: There is evidence that overeating is one of the main causes of obesity.
Ex: The ingredients of the dish include nuts, raisins, and parsley.
 Allergy – Dị ứng
    Ex: Allergies are becoming more common, and this could be connected to diet. If I eat nuts, I have
    an allergic reaction. I can not breath properly.
Ex: This food is full of additives so I’m not going to eat it.
Ex: When preparing meals, you need to think about variety and taste as well as nutritional value.
 Fibre – chất xơ
Ex: A diet that is high in fibre is important in order to maintain a healthy body.
 Vitamin – Vitamin
Ex: Many people take vitamin supplements these days in order to keep their body healthy.
Ex: Health education is very important if we are to prevent illness and reduce medical costs.
     PHẦN 2: USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS FOR “HEALTH” – TỪ VỰNG HỮU ÍCH
     CHO CHỦ ĐỀ HEALTH.
     1, VERBS FOR “HEALTH”
E.g: He had a bad headache, but still tried to cope with that.
7. Suffer from something: Chịu đựng (một cách đau đớn) với điều gì đó
=> Anh ấy được chẩn đoán với COVID-19, mặc dù không đi nước ngoài.
E.g: People with AIDS are more likely to contract with common diseases.
=> Người mắc AIDS dễ có khả năng nhiễm các loại bệnh thông thường hơn.
E.g: Eating too much junk food can have a bad effect on your health.
=> Ăn quá nhiều đồ ăn vặt có thể tác động xấu tới sức khỏe của bạn.
=> Nhớ uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
=> Tôi không muốn đi làm ngày mai, tôi sẽ xin nghỉ ốm.
E.g: I told the hairdresser to do what she wanted to my hair, and look at the consequences!
=> Tôi bảo thợ làm tóc làm cái gì cô ấy muốn, và nhìn hậu quả này!
=> Chúng tôi đã nhận thấy sự đi xuống về mối quan hệ giữa các nước.
=> Bạn đã đi trị liệu cho chứng trầm cảm của bản thân chưa?
E.g: White blood cells help defend the body against infection.
=> Uống thuốc này có thể dẫn tới các tác dụng phụ không mong muốn.
E.g: They have no way to dispose of the hazardous waste they produce.
=> Họ không có cách nào để xử lý chất thải độc hại mà họ gây ra.
E.g: The children never eat very much, but they seem quite healthy.
  => Bọn trẻ chưa bao giờ ăn quá nhiều, nhưng chúng trông khá khỏe mạnh. 
29. Beneficial: Có    lợi
  PHẦN 3: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “HEALTH” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ
  CHO CHỦ ĐỀ “HEALTH”
  1, PHRASAL VERB FOR HEALTH– CỤM ĐỘNG TỪ
31. Black out: Ngất đi
  => Anh ta ngất lịm sau khi nhìn mác giá tiền.
32. Come    out in: Nổi nốt trên cơ thể
E.g: This heat has made me come out in an itchy red rash.
=> Uống rượu có thể gây ra nhiều tác hại xấu đến sức khỏe bạn.
  => Anh ấy từng khỏe mạnh, nhưng căn bệnh đã khiến anh gầy yếu.
36. Ward    off: Phòng bệnh
E.g: He fell from the 3rd floor but managed to pull through the injury.
=> Anh ta rơi từ tầng 3 nhưng vẫn vượt qua chấn thương đó.
38. Get over: Vượt qua (về mặt cảm xúc) một biến cố nào đó
=> Anh ấy không thể vượt qua nỗi đau do cái chết của cha mình.
E.g: We took him to the nurse office and he finally came around.
   => Chúng tôi đưa anh ấy vào y tế và cuối cùng thì anh ấy cũng tỉnh lại.
40. Look   after: Chăm sóc ai đó
1. Give someone a taste of their own medicine: Gậy ông đập lưng ông/trả thù
=> Anh ta chơi đểu chúng tôi nên chúng tôi quyết định trả thù.
42. A new lease of life: Có một khí thế và sức sống mới
     E.g: After recovering from her illness, Kathy had a new lease of life and made lots of plans for the
     future.
=> Sau khi phục hồi, Kathy có một khí thế sống mới và đã lập ra nhiều kế hoạch cho tương lai.
   => Thật là một điều khó chịu khi bạn cố gắng ngủ trên tàu và mọi người cứ hét vào điện thoại ở
   xung quanh bạn. 
   E.g: I might look awful first thing in the morning, but after a cup of tea and a bit of meditation I’m
   as fresh as a daisy.
   => Ban đầu tôi có thể trông khá tệ vào buổi sáng, nhưng sau một cốc trà và một khoảng thiền tôi
   sẽ cảm thấy cực kì sảng khoái. 
E.g: I wish I could stop smoking cigarettes but I just can’t kick the habit.
=> Tôi ước tôi có thể dừng hút thuốc nhưng tôi không thể bỏ được.
   => Vicky đã rất mệt sau khi chuẩn bị cho buổi tọa đàm tháng trước, nên cô ấy đi tới spa để nạp
   lại năng lượng.
47. Stick out like a sore thumb: Điều gì đó trông rất ngứa mắt
   E.g: Kenny stuck out like a sore thumb at the party. He was the only person wearing a suit and a
   tie.
=> Kenny trông thật ngứa mắt lúc ở bữa tiệc. Anh ta là người duy nhất mặc âu phục.
   E.g: Sorry, but I don’t think I’ll be able to make it to work today. I’m feeling a bit under the
   weather.
=> Xin lỗi, tôi không nghĩ mình có thể đi làm hôm nay. Tôi cảm thấy hơi ốm.
49. Have    vim and vigor: Có sức khỏe tràn đầy (thường dùng với người lớn tuổi)
    E.g: If you want to have lots of vim and vigor when you get older, you need to eat good food and
    get plenty of exercise when you’re young.
    => Nếu bạn muốn có sức khỏe khi về già, bạn cần ăn đồ ăn có lợi cho sức khỏe và tập thể dục
    thường xuyên khi còn trẻ. 
    Ex:  Due to the recession, there are thousands of people looking for employment.
   Unemployment – Thất nghiệp
Ex: It is taking longer for people to commute to work because of traffic problems.
 Career – Sự nghiệp
Ex: He is retired now but he had an amazing career (= successful working life).
Ex: The teaching profession is not as good as it used to be because salaries have decreased.
    Ex:  Most graduates hope to work in the private sector when they finish university as there are more opportunities and the pay is
    better than the public sector.
Ex: They have introduced flexitime at my work place so I usually start at 10am now and finish at 6pm.
Don’t quit your job unless you have another one to start.
    Ex:  He was fired / sacked / dismissed because he was late for work every day.
   Vacancy – Vị trí công việc còn trống
Ex: I spoke to the company and they said they had several vacancies.
Ex: The employees often work overtime but they are not given extra money so it is not fair
    Ex:  She is a nurse so she has to work in shifts. One week she does the morning shift, and then the next week she will do the night
    shift.
    I was previously a lawyer and found it to be really stressful and never had any free time, so after quitting that job I thought
    teaching might be the complete opposite of being a lawyer, you know not as stressful and more time off.
    Most of the time. It’s very rewarding to be able to help people every day and the students here are very hardworking and fun to
    teach, but you sometimes have lessons that do go so well and the money could always be better.
Ex: The Mediterranean region tends to have a mild climate over the winter.
Ex: Climate Change is one of the most serious problems that the world is facing today.
Ex: The burning of fossil fuels releases large amounts of carbon dioxide into the atmosphere, which leads to global warming.
 Fossil Fuels – Nhiên liệu hóa thạch (than đá, gas, dầu mỏ)
    Ex: Some people do not believe that human’s reliance on fossil fuels is to blame for global warming.
   Global Warming – Sự nóng lên của trái đất
Ex: Deforestation is contributing to global warming because trees absorb carbon dioxide.
Ex: With so many areas of woodland being cut down, a lot of wildlife is losing its natural habitat.
Ex: The world has a delicately balanced ecosystem, and pollution can damage this.
Ex: The marine ecosystem was badly damaged by the oil spill..
Ex: The rich and diverse biodiversity of our planet must be protected.
 Contamination – Ô nhiễm
    Ex: The water has been contaminated by the release of toxic chemicals into the river.
   Toxic / Toxin – Chất độc, độc tố
Ex: The dumping (sự xả thải bừa bãi) of toxic waste has contaminated the area.
Leaded fuel from cars releases toxins into the air which can affect the brain.
Ex: The Green Party opposes any kind of nuclear waste being dumped at sea.
Ex: The severe drought this year has led to the loss of many lives.
 Pollution – Sự ô nhiễm
     – I do not like the extreme heat of summer, but do you know what I disliked more? A humid weather; at least in the summer
    you could sweat off the heat, but in a humid environment, the effectiveness of sweating in cooling the body is reduced by
    reducing the rate of evaporation of moisture from the skin.
     – In my opinion, the best weather to travel is in a slight rainy season. Why? Because it is the off season, less traffic jam, lower
    prices for tickets and food and you don’t have to compete with other tourists in terms of time by falling in line on order to
    enjoy a tourist site.
    The worst weather to travel in is of course the typhoon season. Because it is safe to stay indoors and to avoid flooded areas,
    establishments are closed and flights get cancelled.
Ex: Drugs should not be tested on animals because there are many possible side effects.
    Ex: We now have proof that climate change is caused by human activity.
   Experiment – Thí nghiệm
Ex: Scientists are conducting experiments to test the effectiveness of the new drug.
 Gene – Gen
Ex: Most commercialised GMO crop plants are insect resistant and/or herbicide tolerant.
    Ex: Some scientists believe geoengineering is the only way to reduce the warming of the climate.
    Cyber – Tất cả những gì liên quan đến máy tính và Internet
    Cyberbully: Bắt nạt trên mạng
Ex: Cyberbullying via social media such as Facebook has become a major problem.
Ex: A cybercafe is a place where you can buy drinks and use computers at the same time.
Ex: Japan is a very high-tech country. Everyone has all the latest electronic gadgets.
 Theory – Lý thuyết
     Ex: There are two opposing theories on the causes of climate change – one says it is caused by
     humans, the other believe it is a natural cycle.
     PHẦN 2: USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS FOR “SCIENCE” – TỪ VỰNG HỮU ÍCH CHO CHỦ
     ĐỀ SCIENCE.
=> Các nhà khoa học tháo rời chiếc UFO để khám nó một cách cẩn thận.
=> Bài kiểm tra IQ được sử dụng để đánh giá sự thông minh của học sinh.
3. Analyse: Phân tích
=> Các nhà khoa học phân tích dữ liệu cho cuộc thử nghiệm.
6. Indicate: Chỉ ra rằng
=> Dữ liệu chỉ ra khối lượng đồ ăn tiêu thụ trong một năm.
E.g: We need to reach the conclusion for whether we should eat out or not.
=> Chúng ta cần phải đưa ra kết luận nên ra ngoài ăn hay không.
=> Tôi hình dung về một tương lai ở đó mọi người sống trong thế giới giả lập.
E.g: The results are not 100% accurate, so we have to estimate the error.
=> Kết quả không chính xác 100%, vậy nên chúng ta cần ước lượng sai số.
=> Đây là phương pháp thí nghiệm đối tượng duy nhất.
=> Việc khám phá ra vật chất tối đã đem đến nhiều câu hỏi.
E.g: You don’t need to be a scientist to tell that is not good for your health.
=> Bạn không cần phải làm một nhà khoa học để biết cái đó không tốt cho sức khỏe.
E.g: Tourism development has to take the preservation of local biodiversity into consideration.
  => Việc phát triển du lịch phải đi cùng với việc bảo tồn sự đa dạng sinh học địa phương. 
17. Ecosystem: Hệ   sinh thái
=> Việc bảo tồn hệ sinh thái là rất quan trọng cho phát triển bền vững.
E.g: He mulled over the idea for a long time before coming up with a hypothesis.
=> Anh ấy suy nghĩ về ý tưởng đó một thời gian dài trước khi đưa ra giả thuyết.
=> Trí tuệ nhân tạo đang trở nên phổ biến hơn.
E.g: The flying object is reported to be a man made object, not a UFO.
=> Vật bay đó được thông báo là do con người tạo ra, không phải UFO.
E.g: I like wearing cotton clothes more than that of synthetic materials.
=> Tôi thích mặc đồ cotton hơn là vật liệu tổng hợp.
=> Môn học giới thiệu là bắt buộc với mọi sinh viên.
=> Sự phát triển về công nghệ đã đem lại cho chúng ta nhiều lợi ích.
=> Chúng ta cần thực hiện các phân tích chuyên sâu lên dữ liệu.
=> Các nghiên cứu quan trọng về biến đổi khí hậu đang được triển khai.
     PHẦN 3: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “SCIENCE” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ
     CHO CHỦ ĐỀ “SCIENCE”
     1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ
1. Point out: Chỉ ra
E.g: The data point out that we should reduce the amount of chemicals.
     => Dữ liệu chỉ ra rằng chúng ta nên giảm nồng độ hóa chất.
32. Grow    into: Phát triển thành một cái gì đó
E.g: The patient turned into a zombie after taking that drug.
=> Bệnh nhân biến thành con zombie sau khi uống thứ thuốc đó.
E.g: The test was hard, but my result came off quite well.
  => Bài thi khá khó nhưng kết quả của tôi khá thành công. 
36. Come    on: Tạo ra tiến độ
  => Các nhà khoa học tháo rời chiếc UFO để khám nó một cách cẩn thận.
40. Wear    out: Mòn, cũ đến mức không dùng được nữa
E.g: The battery worn out so I had to replace it with a new one.
=> Viên pin chai rồi nên tôi phải thay một cái mới.
=> Chúng tôi không cùng tần số nên nói chuyện với anh ta cũng vô dụng thôi.
43. Once in the blue moon: Rất hiếm, xuất hiện một lần trong đời
=> Tất cả mọi thứ trong công ty này hoạt động một cách mượt mà.
46. Reinvent the wheel: Làm điều gì đó (chế tạo cái gì đó) đã tồn tại sẵn theo một cách khác.
E.g: The process is optimized, so don’t waste time reinventing the wheel.
=> Quy trình đã được tối ưu hóa, vậy đừng tốn thời gian nghĩ ra cái mới làm gì.
48. Bells and whistles: Những tính năng mang tính phù phiếm (của sản phẩm hoặc điều gì đó)
   E.g: Remove the bells and whistles and that phone is just another overpriced product used to
   scam people. 
   => Bỏ qua mấy tính năng rườm rà thì cái điện thoại đó chỉ là một sản phẩm không đáng tiền
   dùng để lừa đảo.
E.g: Laptops have become the tools of the trade for many workers nowadays.
=> Laptop đã trở thành cần câu cơm của nhiều người đi làm hiện nay.
50. A cog in the machine: Chỉ một bộ phận hoặc thành viên nhỏ trong một tổ chức, công ty lớn
E.g: He works irresponsibly because he thinks that he is just a cog in the machine.
   => Anh ta làm việc vô trách nhiệm vì anh ý nghĩ rằng mình là một phần không quan trọng trong
   công ty.
    PHẦN 1: CÁC TỪ VỰNG THÔNG DỤNG CHỦ ĐỀ TECHONOLOGY
    Vậy từ vựng cho chủ đề Technology dưới đây các bạn không thể bỏ qua nhé!
1.   Connect with something/somebody (e.g the Internet, family): Kết nối với cái gì đó
     E.g: I can use the Internet to connect with my family. 
=> Tôi có thể sử dụng Internet để kết nối với gia đình.
E.g: Sometimes, I just want to disconnect from social media because there is so much distraction.
     => Thi thoảng tôi chỉ muốn ngắt kết nối khỏi mạng xã hội bởi nó có nhiều điều gây mất tập
     trung.
E.g: It is much easier for a layman to operate electronics these days compared to the past.
=> Đồ điện tử thời nay dễ sử dụng với người thường hơn nhiều so với trước.
E.g: You can run the map app to find the direction.
     => Bạn có thể khởi động ứng dụng bản đồ để tìm đường. 
5.   Deteriorate something: làm tệ, làm hại đi điều tốt đẹp nào đó
=> Chơi game quá mức có có thể làm hại sức khỏe của bạn.
E.g: It’s scary, yet rewarding, when you decided to face reality and overcome the obstacles.
     Nó đáng sợ nhưng xứng đáng khi bạn quyết định đối mặt với thực tại và vượt qua những thử
     thách.
1.   Innovation: Phát minh
     E.g: The recording industry is driven by constant innovation.
=> Ngành công nghiệp âm nhạc được dẫn lối bởi những phát minh không ngừng nghỉ.
E.g: Scientists are hoping for a breakthrough in the search for a cure for cancer.
     => Các nhà khoa học đang mong về một phát minh bước ngoặt trong cuộc tìm kiếm phương
     thuốc cho bệnh ung thư. 
10. Progress: Tiến độ
E.g: The crew said that they were making relatively slow progress.
=> Đội đó nói rằng họ đang thực hiện với tiến độ khá chậm.
E.g: The documentary traced the development of popular music through the ages.
     => Bộ phim tài liệu này bám theo sự phát triển của nhạc pop qua các thời kì.
12. Revolution: Cách     mạng
=> Vật liệu mới đem đến một cuộc cách mạng về công nghệ xây dựng.
=> Anh ta từng là một lập trình viên cho một công ty phần mềm.
   E.g: Computer engineers evaluate, design, and maintain computer hardware and software
   systems.
=> Kỹ sư máy tính đánh giá, thiết kế, và bảo trì các phần cứng và phần mềm máy tính.
   E.g: To understand “natural language,” computers must be equipped with artificial intelligence.
   => Để hiểu ngôn ngữ tự nhiên, máy tính cần được trang bi trí tuệ nhân tạo. 
   E.g: Virtual reality (VR) is a simulated experience that can be similar to or completely different
   from the real world.
=> Thực tế ảo là một trải nghiệm giả lập có thể giống như hoặc khác hoàn toàn thế giới thật.
18. Censorship: Sự giới hạn (về nội dung không phù hợp)
   E.g: Censorship of the press applied as much to news and information as to political opinions
   during this period.
   => Việc che đậy tin tức được áp dụng với các bản tin và thông tin liên quan tới các ý kiến chính
   trị trong thời điểm này.
19. Automation: Sự    tự động hóa
  E.g: Coal is still a force in the economy, but increased automation has cut the number of jobs it
  offers.
  => Than vẫn là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế, nhưng việc tăng cường tự động hóa
  đã cắt bớt đi số lượng nhân công cần thiết. 
=> Tivi đang ngày càng trở thành một phương tiện giao tiếp quan trọng.
=> Công nghệ vài thập kỉ trước trông thô sơ một cách bất ngờ.
=> Sớm hay muộn chúng ta sẽ phải chuyển sang nguồn năng lượng thay thế.
E.g: The manual switch is used in case the machine stops responding.
=> Công tắc thủ công được dùng trong trường hợp máy treo.
=> Chúng tôi có một con robot hút bụi tự động ở nhà.
  => Dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội đã được chứng minh là làm giảm năng suất cá
  nhân.
E.g: Companies usually carry out surveys to evaluate potential ideas for new products.
=> Các công ty thường triển khai các khảo sát để đánh giá ý tưởng khả thi về sản phẩm mới.
E.g: My mother gave me a portable MP3 player and it is the best gift that I’ve ever received.
  => Mẹ tôi tặng tôi một cái máy chơi nhạc cầm tay và nó là món quà tuyệt nhất tôi từng nhận
  được.
  E.g: Technical analysis is being accepted in companies for better marketing campaigns. 
     => Phân tích kỹ thuật cho các chiến dịch marketing tốt hơn đang được chấp nhận trọng các công
     ty.
E.g: Digital drawing apps make drawing become more accessible to everyday people.
=> Các ứng dụng vẽ khiến việc vẽ trở nên dễ tiếp cận hơn với người thường.
     PHẦN 3: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “TECHNOLOGY” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH
     NGỮ CHO CHỦ ĐỀ “TECHNOLOGY”
     1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ
     E.g: The research on climate change was carried out 10 years ago.
  => Nghiên cứu về biến đổi khí hậu được triển khai 10 năm trước.
  E.g: Narrowing down the most important tasks will stop you from being overwhelmed with a
  project. 
=> Lọc ra những công việc quan trọng nhất sẽ ngăn bạn cảm thấy choáng ngợp với một dự án.
=> Tôi cần nhập nhanh dữ liệu này vào máy tính.
=> Tôi nhớ nhà nên tôi gọi điện thoại cho họ nghe.
=> Cái máy tính tỏa một lượng nhiệt đến mức đáng lo, nên tôi tắt nó đi.
=> Cái tệp đó dùng gần hết thẻ nhớ của tôi.
=> Các nhà khoa học tháo rời chiếc UFO để khám nó một cách cẩn thận.
=> Viên pin chai rồi nên tôi phải thay một cái mới.
1. It’s not rocket science: Biểu cảm để nói về điều gì đó không khó như mọi người tưởng.
E.g: Come on guys! We can figure it out, it’s not rocket science!
=> Cố lên mọi người! Chúng ta có thể nghĩ ra mà, đây có phải khoa học tên lửa đâu!
E.g: You can ask my brother for help with the car. He is a greasemonkey.
     => Bạn có thể nhờ anh tôi giúp sửa xe. Anh ấy là thợ sửa xe. 
44. Nuts   and bolts: Những điều chi tiết, nhỏ nhặt (nghĩa đen: ốc và vít) 
E.g: He knows the nuts and bolts of the business, he’s been doing this job for decades.
=> Anh ta biết tường tận về ngành này, anh ta đã làm việc này vài thập kỉ rồi.
45. Run out of steam: Hết hơi, kiệt sức, mất hào hứng
E.g: He started out loudly but quickly ran out of steam and eventually lost the game.
=> Anh ta khởi đầu đầy ồn ào nhưng nhanh chóng hết sức và cuối cùng thua cuộc.
46. Reinvent the wheel: Làm điều gì đó (chế tạo cái gì đó) đã tồn tại sẵn theo một cách khác.
E.g: The process is optimized, so don’t waste time reinventing the wheel.
=> Quy trình đã được tối ưu hóa, vậy đừng tốn thời gian nghĩ ra cái mới làm gì.
   E.g: Remove the bells and whistles and that phone is just another over priced product used to
   scam people. 
   => Bỏ qua mấy tính năng rườm rà thì cái điện thoại đó chỉ là một sản phẩm không đáng tiền
   dùng để lừa đảo.
E.g: Laptops have become the tools of the trade for many workers nowadays.
=> Laptop đã trở thành cần câu cơm của nhiều người đi làm hiện nay.
50. A cog in the machine: Chỉ một bộ phận hoặc thành viên nhỏ trong một tổ chức, công ty lớn
E.g: He works irresponsibly because he thinks that he is just a cog in the machine.
   => Anh ta làm việc vô trách nhiệm vì anh ý nghĩ rằng mình là một phần không quan trọng trong
   công ty. 
    E.g: I will take a holiday to Danang to get away from it all so that I can work effectively in the next
    week.
E.g: After a hard day’s work, it’s nice to get home and put your feet up.
E.g: It is very healthier if you do some sunbathing in the morning than in the afternoon.
    E.g: It is really wonderful to try the local food when we have a holiday in Hanoi.
   To go out at night: đi chơi buổi tối
    E.g: If we go to London, we should spend time going out at night because that is when there are a
    range of lively activities for the youth.
 To dive: Lặn
    E.g: My friends are really excellent at diving, so they will teach you to dive when we go to Sam Son
    next week.
 To go sailing: Chèo thuyền
E.g: Going sailing is the most interesting game that I have ever played.
 To windsurf: Lướt ván
E.g: Windsurfing is a quite dangerous sport that a few Vietnamese people dare to try.
 To waterski: Trượt nước
E.g: Have ever you waterskied when you were at primary school?
   To laze around on the sandy beach: Nghỉ ngơi, thư giãn bên bãi biển
    E.g: After my friends and I go shopping in Bali, I will spend all afternoon lazing around on the sandy
    beach.
E.g: When you come to Dong Xuan market, you will enjoy bustling trade there.
E.g: It is very romantic if my boyfriend and I can take a sunset cruise in this holiday.
 To dispel the heat of summer: Xua tan cái nắng của mùa hè
E.g: Nha Trang is an ideal destination of many people in order to dispel the heat of the summer.
    E.g: To promote tourism image for foreigners, the government should enhance the advertisement
    system.
    Well, I am still a student, so  self-catering  is the kind of holiday that I really enjoy. Its cost is quite
    reasonable to my limited budget. My friends and I often  go sightseeing  to  picturesque
    villages  after an exam and prepare all things by ourselves. We can reduce stress about study on
    these holidays. 
    PHẦN 1: USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS FOR “SPORT” – TỪ VỰNG HỮU ÍCH
    CHO CHỦ ĐỀ SPORT.
    1, VERBS FOR “SPORT”
    Compete against somebody: Tranh đấu với ai đó
Make the best of something: Tận dụng cơ hội tốt nhất của điều gì đó
   E.g: He got the ball and made the best of that by scoring a goal for his team.
   => Anh ta có bóng và đã tận dụng cơ hội đó bằng việc ghi bàn cho đội của mình.
1. Places for playing sport – Các địa điểm chơi thể thao
    PHẦN 2: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “SPORT” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ
    CHO CHỦ ĐỀ THỂ THAO (SPORT)
    1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ
    Get over something (illness, injury, etc): Khỏi, hồi phục (khỏi chấn thương, căn bệnh,…)
   E.g: Quang Hai got over his leg injury and started practicing again.
   => Quang Hải đã hồi phục từ chấn thương chân và bắt đầu luyện tập trở lại.
    Cut down on (something bad, like smoking): Cắt giảm cái gì đó (xấu, như là hút thuốc)
   E.g: I need to cut down on fast food because it’s harmful to my health.
   => Tôi cần ăn ít đồ ăn nhanh hơn vì nó có hại tới sức khỏe của tôi.
Knock somebody out: Đánh bại ai đó
Take up (a sport, or a habit): Bắt đầu (một môn thể thao, một thói quen)
   E.g: I can’t believe I dropped the ball. I completely forget about Jessica’s birthday.
   => Tôi không ngờ rằng tôi đã bỏ lỡ cơ hội. Tôi quên hẳn sinh nhật của Jessica.
   E.g: Let’s get the ball rolling on moving this furniture. I’ll grab the chairs.
   => Hãy bắt đầu di chuyển đống đồ nội thất này. Tôi sẽ bê mấy cái ghế.
Nghĩa bóng: Được lựa chọn (vào đội, vào làm việc)
   E.g: Congratulations on making the cut everyone. You three have been hired out of 40 applicants.
   => Chúc mừng tất cả các bạn đã được chọn. Ba bạn là những người được thuê trong tổng số 40
    ứng viên.
    Somebody call the shot:
Nghĩa đen: Tới lượt đánh của vận động viên Bi-a
   E.g: I’m stepping and calling the shots from now on. Everyone get back to work immediately.
   => Tôi bắt đầu đứng lên và tiếp quản từ bây giờ. Mọi người quay lại làm việc ngay lập tức.
Nghĩa đen: Đánh vào phần dưới thắt lưng (điều được coi là phạm luật trong môn boxing)
   E.g: I can’t believe he went ahead and pitched the idea without us. That was a real hit below the
    belt.
   => Tôi không thể tin rằng anh ta tự đi thuyết trình ý tưởng mà không có chúng ta. Đó thực sự là
    một cú chơi đểu.
    PHẦN 3: 20 TỪ VỰNG IELTS CHỦ ĐỀ SPORTS THƯỜNG DÙNG CHO IELTS SPEAKING VÀ
    WRITING
    To have a try at cố gắng, nỗ lực vào…
   E.g: Thanks to their experience, The Williams blow the competition away.
   Với kinh nghiệm dày dặn, The Williams chiến thắng một cách dễ dàng
To enhance/ to improve their performance: cải thiện, nâng cao năng lực thi đấu
   E.g: Practicing regularly is a key to enhance athletes’ performance before a sporting event.
   Tập luyện thường xuyên là chìa khóa để tăng hiệu quả thi đấu trước một trận đấu thể thao
   E.g: Ronaldo sets a record of a football player who gains more Golden Ball Titles than any players
    in the world.
   Ronaldo lập kỉ lục là cầu thủ chiến thắng quả bóng vàng nhiều nhất trên thế giới
   E.g: Anh Vien is a Vietnamese swimmer who broke a record of 100 – meter race.
   Ánh Viên là vận động viên bơi lội Việt Nam đã phá kỉ lục bơi 100m
   E.g: I try to take up exercise to keep fit but I still don’t seem to get started yet.
   Tôi đang cố gắng tập thể dục để giữ thân hình cân đối nhưng tôi vẫn có vẻ chưa bắt đầu được.
   E.g: Weightlifting athletes eat on a diet rich in protein to build their muscles.
   Vận động viên nâng tạ phải ăn uống theo chế độ mà có hàm lượng protein cao để tăng cơ bắp
   E.g: Cong Phuong who is the youngest football player in National Football Team scored a goal
    yesterday in the football match with Japan. 
   Công Phượng là cầu thủ trẻ nhất trong đội tuyển quốc gia, người đã ghi bàn trong trận đấu hôm
    qua với Nhật Bản
    To make every possible effort to achieve their goals: cố gắng hết sức để đạt được mục tiêu
    của họ
    To maintain a healthy weight: duy trì cân nặng khỏe mạnh
   E.g: He was once an amateur football player before he decided to enter university.
   Anh ta từng là một cầu thủ bóng đá nghiệp dư trước khi quyết định vào đại học.
   E.g: His poor performance resulted in him being put on the team’s bench.
   Phong độ kém khiến anh ta bị đặt lên băng ghế dự bị của đội.
   E.g: Look at him! Being able to do such a hard task means he must be physically gifted.
   Nhìn anh ấy kìa! Phải có cơ thể khỏe mạnh trời phú thì mới làm được công việc khó khăn như vậy.
1. Bake: Nướng (bánh)
E.g: I can bake cakes and pies, but I can’t bake bread.
     => Tôi có thể nướng bánh ngọt và bánh quy, nhưng tôi không biết nướng bánh mì.
2.   Carve: Thái thịt
3. Grease: Quết dầu (mỡ, bơ,…) vào chảo hoặc khay (để chống dính)
4. Mash: Xay nhuyễn
=> Bạn có thể xay nhuyễn khoai tây giúp tôi được không?
=> Sao bạn rắc nhiều muối vào mọi thứ vậy?
E.g: Break the eggs into a bowl and whisk until smooth.
=> Đập trứng vào bát và đánh đều cho tới khi mịn.
E.g: Dice the carrots and potatoes and add them to the soup.
=> Thái hạt lựu cà rốt và khoai rồi bỏ chúng vào nồi súp.
9. Prepare: Chuẩn bị bữa ăn
     => Tốn khoảng một giờ hoặc hơn để chuẩn bị món này. 
10. Serve: Phục   vụ món ăn, đưa thức ăn lên bàn ăn
E.g: Make sure the food’s still hot when you serve it.
=> Đảm bảo rằng đồ ăn còn nóng khi bạn đem nó lên bàn.
E.g: It’s a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables.
=> Đây là một món ăn đơn giản, chủ yếu là cơm và rau củ.
  E.g: In an ideal world, most people would prefer gourmet cuisine, but it is costly and difficult to
  prepare.
  => Trong một thế giới lý tưởng, đa số mọi người sẽ ăn theo phong cách ẩm thực sang trọng,
  nhưng nó tốn kém và khó chuẩn bị. 
16. Main course: Bữa chính (trong một buổi ăn gồm ba bữa: khai vị, chính, và tráng miệng)
E.g: The main course was excellent but the dessert was too sweet.
=> Món chính thì tuyệt vời cơ mà tráng miệng thì ngọt quá.
=> Chế độ ăn này ưu tiên cá và thịt trắng (gia cầm) hơn thịt đỏ.
E.g: A few chickens were scratching around in the yard for grain.
=> Một vài con gà đang tản quanh vườn tìm hạt.
E.g: The delicious smell of freshly made coffee came from the kitchen.
=> Mùi hương thơm của cafe mới làm tỏa ra từ bếp.
  E.g: The next day, he was pleasantly surprised to find out what a scrumptious dessert he had
  created.
  => Ngày hôm sau, anh ấy ngạc nhiên khi nhận ra món tráng miệng mình đã làm ngon đến chừng
  nào.
23. Appetizing: Trông ngon mắt và thơm (miêu tả món ăn chưa được nếm)
25. Flavourful: Đậm đà
E.g: The berries are at first green, but become black and juicy.
=> Quả mọng ban đầu xanh nhưng sau đó chuyển đen và mọng nước.
=> Nhìn những món tráng miệng ngon tuyệt vời kìa.
28. Palatable: Tạm ổn, vừa đủ độ, không quá xuất sắc nhưng không hề tệ
30. Bitter: Đắng
E.g: They add syrup to the medicine to try and mask the bitter taste.
     PHẦN 2: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “FOOD” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ
     CHO CHỦ ĐỀ “FOOD”
     1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ
E.g: John and Kate eat out at least once a week and every time they choose a different restaurant.
     => John và Kate ăn ngoài ít nhất mỗi tuần một lần và mỗi lần họ lại chọn nhà hàng mới.
32. Warm     up: Hâm nóng thức ăn
E.g: My husband has to work late this week and I warm up food for him when he gets back home.
=> Chồng tôi phải làm việc muộn tuần này và tôi hâm nóng lại đồ ăn cho anh ấy khi anh ấy về.
E.g: I had surprise visitors yesterday, thankfully I managed to whip up a light meal.
   => Tôi có một vài vị khách không báo trước vào hôm qua, may là tôi đã kịp chuẩn bị một bữa ăn
   nhẹ. 
E.g: Jeffrey had only 15 minutes for lunch so he had to bolt it down.
=> Jeffrey chỉ có 15 phút cho bữa trưa nên anh ấy phải ăn rất vội vã.
=> Tôi đang hơi đói. Tôi sẽ ăn chút phô mai và bánh quy.
E.g: I forgot to freeze this meat and now it has gone off.
=> Tôi quên cho miếng thịt này vào ngăn đá và giờ nó hỏng rồi.
   E.g: She peeled the skin off the apples for the fruit salad.
     => Cô ấy gọt quả táo cho món salad.
E.g: She forgot to turn down the heat and all the water boiled over the pan.
1.   Take something with a pinch (grain) of salt: Hoài nghi, xem nhẹ, không đặt sự tin tưởng hoàn
     toàn vào điều gì (hay dùng với lời khuyên)
E.g: Take Mandy’s advice with a pinch of salt. She doesn’t always do her research.
=> Cẩn thận với lời khuyên của Mandy. Không phải lúc nào cô ấy cũng tìm hiểu vấn đề.
E.g: I wanted to spice things up in the office, so I bought some red and gold paint.
     => Tôi muốn khuấy động văn phòng, nên tôi mua ít sơn đỏ và vàng.
43. Put   all of one’s eggs in one basket: Tất tay, đặt toàn bộ nguồn lực vào một kế hoạch duy nhất
  E.g: Even though I’m majoring in Art, I’m taking a maths course because my Dad says I shouldn’t
  put all of my eggs in one basket.
  => Mặc dù tôi chuyên ngành nghệ thuật, tôi vẫn đang học khóa Toán bởi bố tôi bảo tôi không
  nên chỉ tập trung vào một thứ. 
44. (don’t) cry over spilled milk: Đau khổ vì những chuyện đã xảy ra và không thể thay đổi
E.g: The mirror is broken and we can’t fix it. There’s no need to cry over spilled milk.
=> Cái gương bị vỡ rồi và không có cách nào để sửa đâu. Không cần phải tiếc làm gì cả.
E.g: I love reading cheesy romance novels because I don’t have to think.
=> Tôi thích đọc tiểu thuyết ngôn tình lãng mạn vì tôi không cần phải nghĩ.
  E.g: Just explain the bread and butter of your report. You don’t have to go into details.
   => Hãy chỉ giải thích phần quan trọng nhất của bản báo cáo. Cậu không cần nói chi tiết.
48. (To have) bigger fish to fry: Có việc quan trọng hơn cần làm
E.g: I can’t help you with your presentation right now. I have bigger fish to fry.
   => Tôi không thể giúp bạn làm bài thuyết trình bây giờ được. Tôi có việc quan trọng hơn cần
   làm.
49. Icing on the cake: Chỉ điều gì đó chỉ đóng 1 phần nhỏ bên trên thứ gì đó lớn hơn (dùng với sắc
   thái tích cực)
E.g: My new girlfriend is very intelligent. That she’s beautiful is just icing on the cake!
=> Bạn gái mới của tôi thông minh lắm. Việc em ấy đẹp chỉ là một phần thôi!
=> Chúng tôi thuê những người giỏi nhất để trình diễn ở bữa tiệc Giáng sinh.
E.g: I have been staying in one place for nearly 1 year so I’m really having itchy feet now.
Tôi đã ở đây 1 năm rồ i, chẳ ng đượ c đi đâu cả . Bây giờ tôi đang rấ t muố n đi du lịch.
E.g: Before the film “Yellow flower on green grass”, I suppose  that Phu Yen is really off the
beaten track.
Trướ c bộ phim “Tôi thấ y hoa vàng trên cỏ xanh”, tôi cho rằ ng Phú Yên là mộ t nơi ít ngườ i biết đến
Chúng ta không có nhiều thờ i gian đâu, nhanh lên nào vì máy bay sẽ cấ t cánh trong khoả ng 1 giờ
nữ a.
Tôi rấ t mong chờ vào chuyến đi tớ i Singapore. Tôi thậ t sự muố n lên đườ ng ngay.
Tớ xin lỗ i vì không thể sắ p xếp 1 cuộ c hẹn vớ i cậ u đượ c vì tớ có lịch trình dày đặ c đến hết tháng.
Example: I’ve always had a thirst for adventure and often get itchy feet so I decided to set out to a
journey from the North to the South of Australia next month.
Tôi luôn có nhữ ng khao khát đượ c khám phá và du lịch nên tôi đã chuẩ n bị 1 chuyến đi chơi từ
phía Bắ c đến phía Nam nướ c Úc vào tháng tớ i.
10. To find a gem: Mộ t nơi chỉ chỉ ngườ i bả n địa biết mà các du khách khác chưa tớ i
Example: Try to find a local guide when you visit a foreign country to successfully find a gem
during your trip.
Cố gắ ng tìm mộ t ngườ i bả n địa khi đi du lịch nướ c ngoài để có thể đặ t chân đến nhữ ng nơi mà
không phả i du khách nào cũng từ ng đến.
11. Arduous journey: Mộ t chuyến đi mệt mỏ i
Example: I had a arduous journey to the South of Vietnam last year. I thought I would break the
journey somewhere but I finally did it all in one go.
Tôi đã có mộ t chuyến đi khá mệt mỏ i ở phía Nam Việt Nam vào năm ngoái. Tôi đã nghĩ tôi có thể
dừ ng chân ở đâu đó nhưng cuố i cùng tôi quyết định đi liền mộ t mạ ch
14. Have a stopover: Have a brief overnight stay in a place when on a long journey to
somewhere else, usually by air. Nghỉ qua đêm trên chuyến đi dài, thườ ng khi đi bằ ng máy bay
Example: I had a stopover in China on the way to Thailand, had a bit of a rest, and did the sights
there before travelling on.
Tôi đã nghỉ qua đêm tạ i Trung Quố c trên đườ ng tớ i Thái Lan, thư giãn và ngắ m cả nh ở đó trướ c
khi tiếp tụ c chuyến bay
16. Put somebody on standby: để trong danh sách chờ (xem còn chỗ không)
Example: Last week I got a flight on a low-cost airline to Paris. I then tried to get a flight to the UK
but they were all full, so they put me on standby.
Tuầ n trướ c, tôi bay trên mộ t hãng bay chi phí thấ p tớ i Paris. Sau đó tôi cố bay về Anh Quố c nhưng
tấ t cả các chuyến bay đều đã đầ y, nên họ cho tôi vào danh sách chờ
Tôi đã phả i bay chuyến bay đêm và thự c sự bây giờ tôi rấ t mệt.
19. Off the beaten track: Ra khỏ i đườ ng mòn, nơi hẻo lánh
Example: My best friend is a intrepid traveler who has a real sense of adventure. He always love to
set out on a journey off the beaten track
Bạ n thân củ a tôi là ngườ i dũng cả m và có khả năng trong việc thám hiểm. Anh ấ y luôn thích bắ t
đầ u chuyến đi bằ ng con đườ ng hẻo lánh.
Tôi khát khao mộ t cuộ c hành trình vào vùng hoang dã chưa đượ c khám phá và ra khỏ i nhữ ng lố i
mòn
21. To take the road less traveled: Suy nghĩ khác biệt, sáng tạ o
Example: Adventurous travelers like to take the road less traveled when visiting a new country.
Nhữ ng ngườ i du lịch khám phá thích suy nghĩ khác biệt khi tớ i thăm mộ t đấ t nướ c mớ i
22. A real sense of adventure: Cả m giác hứ ng thú vớ i nhữ ng cuộ c khám phá
23. To have wanderlust: Muố n khám phá thế giớ i, không thích ngồ i yên mộ t chỗ
24. The first leg of the journey: Giai đoạ n đầ u củ a chuyến đi/Chuyến bay đầ u củ a nhiều
chuyến bay
Example: The first leg of the journey got me to the UK but it just gave me very little indication of
what lay ahead.
    Giai đoạ n đầ u củ a chuyến đi đưa tôi tớ i Anh Quố c nhưng nó đã cho tôi nhữ ng dự đoán về nhữ ng
    điều tiếp theo